[Dịch] Trợ giúp dịch thuật [2] - Lưu ý đăng kèm text tiếng Trung khi đặt câu hỏi

Status
Not open for further replies.
Không phải là 'kiểu chữ' đâu. Mà là 'hình dáng chữ' - có lẽ đã dc khắc khá lâu và phai mờ nên chỉ nhìn ra được hình dạng đại khái.
Vả lại nếu bỏ qua chi tiết này, mặc dù nhỏ nhưng có khi là 1 chi tiết đắt thì sao?
xuống đoạn sau nó ném cả cái hộp đi rồi còn đâu, mình muốn xem hướng sử lý từ ngữ của mọi người thôi :sm:
 

sess_kakashi

Phàm Nhân
Ngọc
-154,88
Tu vi
0,00
tại hạ muốn làm phiền các cao thủ dịch hộ mình 3 câu sau, đang edit nhưng đọc mãi ko hiểu nó muốn nói gì cả:
1) 乐金难以置信地盯着猛虎, 把个本来就自认为同情心十足的猛虎硬生生地给盯毛了

2) 她又是跟哪看见的这些乱七八糟的东西啊, 虎哥你也不说管管

3) 震人之外, 有的, 就是王者气势

Cảm ơn mọi người trước.
 

ntav93

Phàm Nhân
Ngọc
-150,00
Tu vi
0,00
tại hạ muốn làm phiền các cao thủ dịch hộ mình 3 câu sau, đang edit nhưng đọc mãi ko hiểu nó muốn nói gì cả:
1) 乐金难以置信地盯着猛虎, 把个本来就自认为同情心十足的猛虎硬生生地给盯毛了

2) 她又是跟哪看见的这些乱七八糟的东西啊, 虎哥你也不说管管

3) 震人之外, 有的, 就是王者气势

Cảm ơn mọi người trước.
1) Nhạc Kim (chắc là tên nv) ngạc nhiên nhìn mãnh hổ, con hổ này tự nhận là lòng đầy từ bi lúc này lại bất chợt nổi giận.

2) câu này hình như còn thiếu nhiều lắm?

3) chấn nhiếp mọi người (người khác), đúng vậy, chính là khí thế của vương giả
Thiếu ngữ cảnh sẽ làm câu cú bị tối nghĩa. Bạn nên đưa nguyên đoạn rồi đánh dấu chỗ khó hiểu, chứ đưa như vầy mọi người ngại giúp.
 

sess_kakashi

Phàm Nhân
Ngọc
-154,88
Tu vi
0,00
nguyên đoạn của câu 1 & câu 2 là thế này:
猛虎晃悠过来无限怜悯地看了看乐金别扭的姿势: "没想到这可乐加味精还真能达到 X 药的效果啊, 啧啧啧, 多亏给Angel做小白鼠的人不是我 ~~"

乐金难以置信地盯着猛虎, 把个本来就自认为同情心十足的猛虎硬生生地给盯毛了: "好啦好啦, 谁叫你今儿中午那么趟地跟Angel较劲, 早就该做好被她整的准备了嘛. . ."

"那也不用这么狠吧! !" 乐金悲愤极了: "她又是跟哪看见的这些乱七八糟的东西啊, 虎哥你也不说管管! !"
 

tiểu toán bàn

Phàm Nhân
Ngọc
472,78
Tu vi
0,00
đc đó huynh. sao đệ dịch trên mang lại k như thế nhỉ:lasao:
生的方面大耳 (Sinh đích phương diện đại nhĩ) kinh nghiệm lâu sẽ hiểu đệ ah . cụm hán việt này sau từ sinh có đích , từ đích này sử dụng linh hoạt trong câu này từ đích kết hợp động từ phía trước hợp lại biểu thị một động tác, hì nên vận dụng linh hoạt từ tình huống sẽ có nghĩa khác nhau, ngoài ra còn có các từ liễu nữa sử dụng nó rất linh hoạt từ tình huống, đệ nên nhìn nhiều hán việt và lac việt sẽ hiểu ra, dệ nếu có thời gian nên tham khảo truyện convert Ngũ Hành Thiên của ca @KtXd ca ý vận dụng từ đích và liễu rất hay và linh hoạt
的 <<Lạc Việt>>
✚[·de] Hán Việt: ĐÍCH
1. (định ngữ và từ trung tâm có quan hệ tu sức); của (định ngữ và từ trung tâm có quan hệ lãnh thuộc); (định ngữ là danh từ chỉ người hoặc đại từ nhân xưng, từ trung tâm và động từ phía trước hợp lại biểu thị một động tác, nghĩa là người này giữ chức vụ này hay có thân phận này); (định ngữ là danh từ chỉ người hoặc đại từ nhân xưng, từ trung tâm và động từ phía trước hợp lại biểu thị một động tác, nghĩa là người được nói tới là người tiếp nhận hoạt động)
2. (thay thế cho người hoặc vật đã đề cập trước đó); (chỉ người hoặc vật nào đó); (biểu thị tình hình nào đó); (kết hợp với đại từ nhân xưng thay thế cho danh từ chủ ngữ ở phía trước để làm tân ngữ, biểu thị sự việc khác không liên quan đến người này hoặc việc này không liên quan đến người khác); (đứng giữa hai động từ, tính từ giống nhau, biểu thị ý nghĩa có cái như thế này, có cái như thế kia)
3. (đặt sau vị ngữ động từ, để nhấn mạnh người hoạt động hoặc nhấn mạnh thời gian, địa điểm, phương thức); (dùng cuối câu tường thuật biểu thị sắc thái khẳng định); (dùng sau từ hoặc từ tổ có nghĩa cùng loại để biểu thị ý nghĩa liệt kê)
4. nhân với; cộng với
6. được
✚ [dí] Hán Việt: ĐÍCH chân thực; thực tại; đích thực; quả thực; đúng là
✚ [dì] Hán Việt: ĐÍCH đích; hồng tâm; bia
 
Status
Not open for further replies.

Những đạo hữu đang tham gia đàm luận

Top