#482.『炎』_『Homura_ Ngọn Lửa』
【鬼滅の刃 無限列車編 主題歌
Lưỡi Gươm Diệt Quỷ Chuyến Tàu Bất Tận OST】
Trình bày: LiSA
Lời: Kajiura Yuki & LiSA
Nhạc: Kajiura Yuki
Dịch: Jil
KANJI | ROMA | VIET |
---|---|---|
「さよなら」「ありがとう」声の限り 悲しみよりもっと大事なこと 去りゆく背中に伝えたくて | 「Sayonara」 「arigatou」 koe no kagiri Kanashimi yori motto daiji na koto Sariyuku senaka ni tsutaetakute | "Vĩnh biệt" và "Cảm ơn anh" Em hét to hết sức có thể Em muốn nhắn lại cho bóng lưng anh đã dần xa những lời quan trọng hơn nỗi buồn |
温もりと痛みに間に合うように | Nukumori to itami ni ma ni au youni | Để bắt kịp Hơi Ấm và Nỗi Đau |
このまま続くと思っていた 僕らの明日を描いていた 呼び合っていた (呼び合っていた) 光がまだ (光が) | Kono mama tsuzuku to omotteita Bokura no ashita wo egaiteita Yobiatte wa (yobiatte wa) Hikari ga mada (hikari ga) | Em từng nghĩ rằng nó sẽ tiếp tục như vậy Em đã vẽ ra Ngày Mai của đôi ta Ánh sáng lúc đôi ta gọi tên nhau (Ánh sáng lúc đôi ta gọi tên nhau) |
胸の奥に熱いのに | Mune no oku ni atsui no ni | Vẫn luôn cháy bỏng trong lồng ngực em |
僕たちは燃え盛る旅の途中で出逢い 手を通り越して離した未来のために | Bokutachi wa moesakaru tabi no tochuu de deai Te wo toorikoshite hanashita mirai no tame ni | Đôi ta gặp nhau giữa chuyến hành trình rực lửa Vì một Tương Lai đã vượt xa tầm tay |
夢が一つ叶う度僕は君を想うから 強くなりたいと願い 泣いた 決意を餞(はなむけ)に | Yume ga hitotsu kanau tabi boku wa kimi wo omou kara Tsuyoku naritai to negai naita Ketsui wo hanamuke ni | Mỗi khi một ước mơ thành hiện thực, em lại nghĩ về anh Em đã khóc và cầu mong mình sẽ mạnh mẽ hơn Em sẽ tiễn đưa anh bằng sự quyết tâm này |
懐かしい想いに囚われたい 残酷な世界に泣き叫んで 大人になるほど増えてゆく もう何一つだって失いたくない | Natsukashii omoi ni torawaretai Zankoku na sekai ni nakisakende Otona ni naru hodo fuete yuku Mou nani hitotsu datte ushinaitakunai | Em muốn được nhốt trong những cảm xúc thân thương Muốn khóc thật to trong thế giới tàn khốc này Càng trưởng thành lại càng khao khát điều đó Em không muốn mất đi bất kỳ thứ gì nữa |
悲しみに飲まれ落ちてしまえば 痛みを感じなくなるけれど | Kanashimi ni nomare ochite shimaeba Itami wo kanjinaku naru keredo | Nếu em gục ngã và chìm sâu trong nỗi buồn Thì em sẽ không cảm thấy đau đớn nữa, nhưng... |
君のことが (君のことが) 君の願い (君の声) 僕は守り抜くと誓ったんだ | Kimi no koto ga (kimi no koto ga) Kimi no negai (kimi no koe) Boku wa mamorinuku to chikatta nda | Những lời nói của anh Ước nguyện của anh Em thề sẽ bảo vệ nó đến cùng |
音を立てて崩れ落ちてゆく 一つだけの かけがえのない世界 | Oto wo tatete kuzureochite yuku Hitotsu dake no kakegae no nai sekai | Thế giới duy nhất không thể thay thế của em Dần phát ra âm thanh sụp đổ |
手を伸ばし抱き止めた激しい光の束 輝いて消えてった未来のために | Te wo nobashi dakitometa hageshii hikari no taba Kagayaite kietetta mirai no tame ni | Em dang đôi tay ôm lấy chùm ánh sáng rực rỡ Vì một Tương Lai huy hoàng rồi tàn lụi |
託された幸せと 約束を超えて行く 振り返らずに進むから 前だけ向いて叫ぶから | Takusareta shiawase to yakusoku wo koete yuku Furikaerazu ni susumu kara Mae dake muite sakebu kara | Vượt qua Lời Hứa và Hạnh Phúc mà em được gởi gắm Em sẽ tiến lên mà không ngoảnh đầu lại Bởi em chỉ hướng về phía trước và hét lên thật to |
心に炎を灯して 遠い未来まで…… | Kokoro ni homura wo tomoshite Tooi mirai made…… | Thắp lên ngọn lửa trong tim Đến một Tương Lai xa xôi…… |
Last edited: