一招而掉則譀,簸旗則整齊,掉而指則合,左再揮則左,右再擺則右,偃旗則止,擺而指則開,再掉而指則聚,再掉則散,卷旗則銜枚,臥旗則俯伏,舉旗則起,三掉則見敵,左右掉則布陣,再晱則進,招而掩则跪, 再招则退, 再招再掉则索救援, 再招再晱则发军归.
Một lần vẫy cờ rồi ngừng tức là động tác giả, lắc cờ tức hiệu lệnh đứng nghiêm, dựng cờ là lệnh tập hợp, múa cờ sang trái hai lần là lệnh sang trái, múa cờ sang phải hai lần là lệnh sang phải, xếp nép cờ là lệnh lùi bước, xõa tung cờ là lệnh tiến lên, lại vẫy cờ là lệnh tụ họp, vẫy thêm lần nữa là lệnh tản ra, cuốn cờ là lệnh giữ im lặng, hạ cờ nằm xuống là lệnh nằm xuống, nâng cờ là lệnh đứng dậy, cờ vẫy ba lần là có quân địch, vẫy trái rồi vẫy phải là lệnh bày bố trân pháp, lại xõa cờ là lệnh tiến lên, vẫy cờ rồi ngừng đột ngột là lệnh quỳ xuống, vẫy thêm lần nữa là thối lui, cứ vẫy rồi ngừng lặp lại liên tục là lệnh xin cứu viện, cứ vẫy rồi xõa cờ là lệnh toàn quân rút lui.