[Dịch] Trợ giúp dịch thuật [2] - Lưu ý đăng kèm text tiếng Trung khi đặt câu hỏi

Status
Not open for further replies.

Thiên Vũ Chính Tắc

Kim Tiên Sơ Kỳ
Chuyển Ngữ Đỉnh Phong
Ngọc
79,90
Tu vi
3.137,76
Sư phụ ơi giúp con câu này với 倒处问人家的考场,从新街口都问到东方桥了 :035:
Cả đoạn thế này ạ 杨青云没说话,胡中林在旁边忍不住道:“那2号和53号之间差多少分啊?我倒是看到某些53号的人神气活现,倒处问人家的考场,从新街口都问到东方桥了,谁嘚瑟不是一目了然么?”:035:
Dương Thanh Vân không nói chuyện, Hồ trung Lâm ở bên cạnh nhịn không được nói: "Vậy số 2 cùng số 53 tầm đó kém bao nhiêu phần a? Ta ngược lại chứng kiến số 53 là người có chút oai phong lẫm liệt, quay ngược lại hỏi người ở trường thi, rồi lại lần nữa ra đầu phố hỏi Đông Phương Liễu, người nào khoe khoang không phải là vừa xem hiểu ngay sao
 

Trà Tắc Lắc Sữa

Phàm Nhân
Thanh Xuân Ký Giả
Đệ Tam Converter Tháng 2
Ngọc
52,04
Tu vi
0,14
Dương Thanh Vân không nói chuyện, Hồ trung Lâm ở bên cạnh nhịn không được nói: "Vậy số 2 cùng số 53 tầm đó kém bao nhiêu phần a? Ta ngược lại chứng kiến số 53 là người có chút oai phong lẫm liệt, quay ngược lại hỏi người ở trường thi, rồi lại lần nữa ra đầu phố hỏi Đông Phương Liễu, người nào khoe khoang không phải là vừa xem hiểu ngay sao
Tại hạ hiểu ý cảnh rồi, cảm ơn đậu hủ :035:
 

walrus

Phàm Nhân
Expert Translator
Ngọc
2.453,42
Tu vi
0,00
Bác nào giỏi Văn ngôn giúp em dịch đoạn text này với. Chủ yếu em muốn phân biệt các động từ 卓 (trác), 招 (chiêu), 掉 (điệu), 揮 (huy), 晱 (thiểm) khác nhau gì, nó là 5 loại hành động khi phất cờ.
Text gốc từ quyển Vũ kinh tổng yếu, binh thư thời Bắc Tống. Ở dưới là dịch tạm bợ của em.

一招而掉則譀,簸旗則整齊,掉而指則合,左再揮則左,右再擺則右,偃旗則止,擺而指則開,再掉而指則聚,再掉則散,卷旗則銜枚,臥旗則俯伏,舉旗則起,三掉則見敵,左右掉則布陣,再晱則進,招而掩则跪, 再招则退, 再招再掉则索救援, 再招再晱则发军归.

Một lần vẫy cờ rồi ngừng tức là động tác giả, lắc cờ tức hiệu lệnh đứng nghiêm, dựng cờ là lệnh tập hợp, múa cờ sang trái hai lần là lệnh sang trái, múa cờ sang phải hai lần là lệnh sang phải, xếp nép cờ là lệnh lùi bước, xõa tung cờ là lệnh tiến lên, lại vẫy cờ là lệnh tụ họp, vẫy thêm lần nữa là lệnh tản ra, cuốn cờ là lệnh giữ im lặng, hạ cờ nằm xuống là lệnh nằm xuống, nâng cờ là lệnh đứng dậy, cờ vẫy ba lần là có quân địch, vẫy trái rồi vẫy phải là lệnh bày bố trân pháp, lại xõa cờ là lệnh tiến lên, vẫy cờ rồi ngừng đột ngột là lệnh quỳ xuống, vẫy thêm lần nữa là thối lui, cứ vẫy rồi ngừng lặp lại liên tục là lệnh xin cứu viện, cứ vẫy rồi xõa cờ là lệnh toàn quân rút lui.
 

Thương Khung Chi Chủ

Kim Đan Sơ Kỳ
Super-Moderator
Dịch Giả Tử Vi
Bác nào giỏi Văn ngôn giúp em dịch đoạn text này với. Chủ yếu em muốn phân biệt các động từ 卓 (trác), 招 (chiêu), 掉 (điệu), 揮 (huy), 晱 (thiểm) khác nhau gì, nó là 5 loại hành động khi phất cờ.
Text gốc từ quyển Vũ kinh tổng yếu, binh thư thời Bắc Tống. Ở dưới là dịch tạm bợ của em.
Em @Vô Trách Nhiệm Nhất 4rum biết cái này hơm?
 

chienthanlubu

Đạo Tổ Nhân Cảnh
Moderator
Những từ này dịch như thế nào vậy mọi người.
AS0004484_08.gif


【 拇长伸肌腱 】【 mẫu trường thân cơ kiện 】
【 指浅屈肌腱 】【 chỉ thiển khuất cơ kiện 】
【 屈腕肌腱 】【 khuất oản cơ kiện 】

虎逼!Hổ bức!
秦悦小奶狗: 白眼 + 舔狗. . .Tần duyệt tiểu nãi cẩu: Bạch nhãn + thiểm cẩu. . .
 

Vivian Nhinhi

Thái Ất Thượng Vị
Đệ Nhất Converter Tháng 6
Ngọc
293,36
Tu vi
5.727,52
Những từ này dịch như thế nào vậy mọi người.
AS0004484_08.gif


【 拇长伸肌腱 】【 mẫu trường thân cơ kiện 】
【 指浅屈肌腱 】【 chỉ thiển khuất cơ kiện 】
【 屈腕肌腱 】【 khuất oản cơ kiện 】

虎逼!Hổ bức!
秦悦小奶狗: 白眼 + 舔狗. . .Tần duyệt tiểu nãi cẩu: Bạch nhãn + thiểm cẩu. . .
Mấy từ trên tag cụ nào chuyên y khoa chứ.
Hổ Bức hay Hổ B, là tiếng lóng thuộc ngôn ngữ mạng, Hổ nghĩa là ngốc. Hổ bức là kiểu biệt danh thân thiết dành cho người ngu ngốc, ngây thơ
Tần Duyệt tiểu nãi cẩu: Chó con Tần Duyệt?
Chó con là một thuật ngữ mạng xuất xứ JP, chỉ các cậu trai nhỏ tuổi, ngoại hình dáng yêu, tính cách dính người, ấm áp tươi vui.
Bạch nhãn: chắc là Bạch nhãn lang, sói mắt trắng chỉ loại người vô ơn, ăn cháo đá bát
Thiểm cẩu chỉ những kẻ không thèm để ý tự tôn mà đi quỳ liếm người khác. Nghĩa thứ nhất là loại người biết rõ đối phương không thích mình nhưng vẫn mặt dày dây dưa. Một loại khác là chỉ kẻ nịnh hót, a dua không biên giới, không nguyên tắc
 

Hannie

Phàm Nhân
Ngọc
4.022,25
Tu vi
2,22
拇长伸肌腱gân cơ duỗi ngón cái dài
指浅屈肌腱gân gấp các ngón tay nông
屈腕肌腱không tìm ra cơ này, hình như bị thiếu chữ?
 
Status
Not open for further replies.

Những đạo hữu đang tham gia đàm luận

Top