Trung
| Hán Việt
| VietPhrase một nghĩa
|
珍爱梦想
| Trân ái mộng tưởng
| Trân ái mơ ước
|
|
|
|
时间:2011-12-03 作者: 小小 Z 点击: 次
| Thì gian:2011-12-03 tác giả: tiểu tiểu Z điểm kích: thứ
| Thời gian:2011-12-03 tác giả: nho nhỏ Z điểm kích: lần
|
|
|
|
比尔? 克利亚是美国犹他州的一个中学教师. 有一次, 他给学生们布置了作业, 要求学生们以 《 未来的梦想 》 为题写一篇作文.
| Bỉ nhĩ? Khắc lợi á thị mỹ quốc do tha châu đích nhất cá trung học giáo sư. Hữu nhất thứ, tha cấp học sinh môn bố trí liễu tác nghiệp, yếu cầu học sinh môn dĩ 《 vị lai đích mộng tưởng 》 vi đề tả nhất thiên tác văn.
| Bill? Klee á là Mĩ Quốc Utah châu một giáo sư trung học. Có một lần, hắn cho các bố trí bài tập, yêu cầu các lấy « tương lai mơ ước » vì viết một thiên viết văn.
|
|
|
|
一个名叫蒙迪? 罗伯特的孩子, 兴高采烈地写下了自己的梦想. 他梦想将来长大后拥有一个一流的牧马场. 他在作文里将牧马场描述得很详尽, 还画下了一幅占地二百英亩的牧马场示意图. 其中有马厩, 跑道和种植园, 还有房屋建筑和室内平面设置图.
| Nhất cá danh khiếu mông địch? La bá đặc đích hài tử, hưng cao thải liệt địa tả hạ liễu tự kỷ đích mộng tưởng. Tha mộng tưởng tương lai trường đại hậu ủng hữu nhất cá nhất lưu đích mục mã tràng. Tha tại tác văn lý tương mục mã tràng miêu thuật đắc ngận tường tẫn, hoàn họa hạ liễu nhất phúc chiêm địa nhị bách anh mẫu đích mục mã tràng kỳ ý đồ. Kỳ trung hữu mã cứu, bào đạo hòa chủng thực viên, hoàn hữu phòng ốc kiến trúc hòa thất nội bình diện thiết trí đồ.
| Một có tên là mơ hồ địch? Robert hài tử, cao hứng phấn chấn địa viết xuống giấc mộng của mình. Hắn mơ ước tương lai sau khi lớn lên ủng có một nhất lưu Mục mã tràng. Hắn ở viết văn trong đem Mục mã tràng miêu tả rất tường tận, còn bức tranh xuống một bức chiếm diện tích hai trăm mẫu Anh Mục mã tràng sơ đồ. Trong đó Hữu Mã cứu, đường chạy cùng trồng công viên, còn có phòng ốc kiến trúc cùng bên trong phòng mặt bằng thiết trí mưu đồ.
|
|
|
|
第二天, 他自豪地将这份作业交给了比尔? 克利亚老师. 然而作业批回的时候, 比尔? 克利亚老师在第一页的右上角写下了一个大大的"F" ( 差 ), 并让蒙迪? 罗伯特到办公室去找他.
| Đệ nhị thiên, tha tự hào địa tương giá phân tác nghiệp giao cấp liễu bỉ nhĩ? Khắc lợi á lão sư. Nhiên nhi tác nghiệp phê hồi đích thì hậu, bỉ nhĩ? Khắc lợi á lão sư tại đệ nhất hiệt đích hữu thượng giác tả hạ liễu nhất cá đại đại đích"F" ( soa ), tịnh nhượng mông địch? La bá đặc đáo bạn công thất khứ hoa tha.
| Ngày thứ hai, hắn tự hào địa đem phần này bài tập giao cho Bill? Klee á Lão Sư. Song bài tập nhóm trở về thời điểm, Bill? Klee á Lão Sư ở tờ thứ nhất phải thượng giác viết xuống một thật to "F" ( kém ), cũng để cho mơ hồ địch? Robert đến phòng làm việc đi tìm hắn.
|
|
|
|
在办公室里, 比尔? 克利亚打量了一下站在眼前的毛头小伙子, 认真地说: "蒙迪? 罗伯特, 我承认你这份作业做得很认真, 但是你的梦想离现实太远, 太不切合实际了."
| Tại bạn công thất lý, bỉ nhĩ? Khắc lợi á đả lượng liễu nhất hạ trạm tại nhãn tiền đích mao đầu tiểu hỏa tử, nhận chân địa thuyết: "Mông địch? La bá đặc, ngã thừa nhận nhĩ giá phân tác nghiệp tố đắc ngận nhận chân, đãn thị nhĩ đích mộng tưởng ly hiện thực thái viễn, thái bất thiết hợp thực tế liễu."
| Ở trong phòng làm việc, Bill? Klee á đánh giá một chút đứng ở trước mắt mao đầu tiểu tử, nghiêm túc nói: "Mơ hồ địch? Robert, ta thừa nhận ngươi phần này bài tập làm được rất chân thành, nhưng là giấc mộng của ngươi cách thực tế quá xa, quá không phù hợp thực tế liễu."
|
|
|
|
蒙迪? 罗伯特低着头, 没有辩解, 但一直珍藏着那份作业. 正是那份作业鼓励着他, 一步一个脚印地不断前进在实现梦想的创业征程. 多年以后, 蒙迪? 罗伯特终于如愿以偿地实现了自己的梦想.
| Mông địch? La bá đặc đê trứ đầu, một hữu biện giải, đãn nhất trực trân tàng trứ na phân tác nghiệp. Chính thị na phân tác nghiệp cổ lệ trứ tha, nhất bộ nhất cá cước ấn địa bất đoạn tiền tiến tại thực hiện mộng tưởng đích sang nghiệp chinh trình. Đa niên dĩ hậu, mông địch? La bá đặc chung vu như nguyện dĩ thường địa thực hiện liễu tự kỷ đích mộng tưởng.
| Mơ hồ địch? Robert cúi đầu, không có giải thích, nhưng vẫn trân quý vậy phân bài tập. Chính là vậy phân bài tập khích lệ của hắn, một bước một dấu chân địa không ngừng đi tới ở thực hiện mơ ước gây dựng sự nghiệp hành trình. Nhiều năm sau này, mơ hồ địch? Robert rốt cục đã được như nguyện địa thực hiện giấc mộng của mình.
|
|
|
|
无巧不成书. 十几年过去了, 比尔? 克利亚老师带领他的学生们参观一个一流的牧马场. 牧马场的主人极其热情接待了前来参观的全体师生. 比尔? 克利亚老师没有想到牧马场的主人不是别人, 而是自己当年的学生蒙迪? 罗伯特, 更没想到那份作业还被珍藏着.
| Vô xảo bất thành thư. Thập kỷ niên quá khứ liễu, bỉ nhĩ? Khắc lợi á lão sư tỉu lĩnh tha đích học sinh môn tham quan nhất cá nhất lưu đích mục mã tràng. Mục mã tràng đích chủ nhân cực kỳ nhiệt tình tiếp đãi liễu tiền lai tham quan đích toàn thể sư sinh. Bỉ nhĩ? Khắc lợi á lão sư một hữu tưởng đáo mục mã tràng đích chủ nhân bất thị biệt nhân, nhi thị tự kỷ đương niên đích học sinh mông địch? La bá đặc, canh một tưởng đáo na phân tác nghiệp hoàn bị trân tàng trứ.
| Vô đúng dịp không được sách. Mười mấy năm trôi qua, Bill? Klee á Lão Sư dẫn dắt học sinh của hắn cửa đi thăm một nhất lưu Mục mã tràng. Mục mã tràng chủ nhân cực kỳ nhiệt tình tiếp đãi liễu đến đây đi thăm toàn thể thầy trò. Bill? Klee á Lão Sư không nghĩ tới Mục mã tràng chủ nhân không là người khác, mà là mình năm đó học sinh mơ hồ địch? Robert, càng không có nghĩ tới vậy phân bài tập còn bị trân quý .
|
|
|
|
比尔? 克利亚老师流下了既高兴又忏悔的泪水, 庄重地对蒙迪? 罗伯特, 也对参观的同学们说: "现在我明白了, 当时我做老师的时候, 就像一个偷窃梦想的小偷, 偷窃走了很多孩子的美好梦想. 但是, 蒙迪? 罗伯特依靠坚忍不拔地努力, 终于实现了自己的梦想! 现在, 我盼望所有的同学, 都要展开梦想的翅膀, 用梦想挽起明天, 拥抱生活的灿烂!" ( 蒋光宇 )
| Bỉ nhĩ? Khắc lợi á lão sư lưu hạ liễu ký cao hưng hựu sám hối đích lệ thủy, trang trọng địa đối mông địch? La bá đặc, dã đối tham quan đích đồng học môn thuyết: "Hiện tại ngã minh bạch liễu, đương thì ngã tố lão sư đích thì hậu, tựu tượng nhất cá thâu thiết mộng tưởng đích tiểu thâu, thâu thiết tẩu liễu ngận đa hài tử đích mỹ hảo mộng tưởng. Đãn thị, mông địch? La bá đặc y kháo kiên nhẫn bất bạt địa nỗ lực, chung vu thực hiện liễu tự kỷ đích mộng tưởng! Hiện tại, ngã phán vọng sở hữu đích đồng học, đô yếu triển khai mộng tưởng đích sí bàng, dụng mộng tưởng vãn khởi minh thiên, ủng bão sinh hoạt đích xán lạn!" ( tương quang vũ )
| Bill? Klee á Lão Sư chảy xuống vừa cao hứng vừa sám hối nước mắt, trang trọng địa đối với mơ hồ địch? Robert, cũng đúng đi thăm các bạn học nói: "Hiện tại ta hiểu được, lúc ấy ta làm Lão Sư thời điểm, tựa như một ăn cắp mơ ước tiểu thâu, ăn cắp đi rất nhiều hài tử tốt đẹp mơ ước. Nhưng lại, mơ hồ địch? Robert dựa vào bền gan vững chí địa cố gắng, rốt cục thực hiện giấc mộng của mình! Hiện tại, ta hy vọng tất cả đồng học, cũng muốn triển khai mơ ước cánh, dùng mơ ước vén lên ngày mai, ôm cuộc sống rực rỡ!" ( Tưởng quang chữ )
|
|
|
|
【 哲理启示 】:
| 【 triết lý khải kỳ 】:
| 【 triết lý manh mối 】:
|
|
|
|
青春的梦想, 人类的梦想, 是对未来的美好憧憬, 是未来的真实投影. 人的一生就是这样, 人类的发展就是这样: 先把自己的一生和人类的发展变成科学的梦想, 再靠坚忍不拔地努力把科学的梦想变成现实. 生命是一张弓, 那弓弦就是梦想.
| Thanh xuân đích mộng tưởng, nhân loại đích mộng tưởng, thị đối vị lai đích mỹ hảo sung cảnh, thị vị lai đích chân thực đầu ảnh. Nhân đích nhất sinh tựu thị giá dạng, nhân loại đích phát triển tựu thị giá dạng: tiên bả tự kỷ đích nhất sinh hòa nhân loại đích phát triển biến thành khoa học đích mộng tưởng, tái kháo kiên nhẫn bất bạt địa nỗ lực bả khoa học đích mộng tưởng biến thành hiện thực. Sinh mệnh thị nhất trương cung, na cung huyền tựu thị mộng tưởng.
| Thanh xuân mơ ước, loài người mơ ước, là đúng tương lai tốt đẹp ước mơ, là tương lai đích thực thực chiếu hình. Con người khi còn sống chính là như vậy, loài người phát triển chính là như vậy: trước đem cuộc đời của mình cùng nhân loại phát triển biến thành khoa học mơ ước, nữa dựa vào bền gan vững chí địa cố gắng đem khoa học mộng nghĩ biến thành sự thật. Tánh mạng là một cây cung, vậy dây cung chính là mơ ước.
|