TDnap61176
Phàm Nhân
gì vậy cha nộinập nợn chưa hiểu là gì

gì vậy cha nộinập nợn chưa hiểu là gì
viện trợnội viện
trợ táviện trợ
(một) tá cam.trợ tá
cam chín.(một) tá cam.
chín muồicam chín.
muồi mẫnchín muồi
mẫn cảm.muồi mẫn
----------- CHÚ:
+ muồi: thứ chi đã đạt đến trạng thái tốt nhất, cao nhất.
Thí dụ:
- Trái cây chín --> Trái cây chín muồi (hoàn toàn chín hết, chín thêm chút nữa là chín rục luôn).
+ muồi mãn: sự chín chắn đạt đến mức toàn vẹn, tràn đầy - "mãn" chỉ là từ Hán-Việt đệm thêm để nhấn mạnh, ở trong trường hợp này thì có nghĩa tương đương với "muồi" (theo kiểu từ-kép), tương tợ như các từ kép: lão già, mơ mộng/mộng mơ, xương cốt, xuất ra, nhập vô/nhập vào, nguyện rủa/nguyền rủa, thể xác, v.v...
Tuy nhiên, trải qua thời gian, dân gian đã đọc trệch thành "muồi mẫn". Việc thêm dấu này được bắt gặp vài lần ở trong từ vựng tiếng Việt cận hiện đại (và dường như chỉ bị trệch lên âm đọc có chữ "a").
Thí dụ:
- đại bàng - đại bằng
- hàng ngày - hằng ngày (ban đầu là đọc đọc trệch mà khác nhau, sau này có nhiều người chưa hiểu nên đã tự "suy diễn" để cố tìm cách giải thích ra 2 nghĩa khác nhau).
- tham quan - thăm quan (hiểu sai, ghi sai, đọc sai)
- mẵn cuối hài dón khíu chọ
cảm kíchmẫn cảm.
Chào mừng bạn đến với diễn đàn Bạch Ngọc Sách
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng các tính năng, mời bạn Đăng nhập hoặc Đăng ký tài khoản