[Đối Ẩm] Đố chữ bằng thơ (4)

LNHT

Phàm Nhân
Ngọc
14.352,66
Tu vi
0,00
Vươn tay lấy thứ ở ngoài xa
Mũ đội lên xong trắng bệch ra
Hấp tấp vô cùng dầu mang nặng
Bên "anh" vờ bỏ để sinh ba

Đố: Bài thơ ở trên có 4 câu/cú (sentence) - mà ở trong đó, mỗi câu thể hiện nghĩa, hoặc ý, hoặc mô tả, của 1 từ/vựng (word).
Đó là 4 vựng gì?

VỚI
VÔI
VỘI
NỘI
@LNHT

Cảm ơn bạn đã tham gia giải đố!
Tuy nhiên, đáp án mà bạn đưa ra thì chưa trúng cả.
3 câu đầu có lẽ kg sai, chỉ còn câu thứ 4.
Bên anh = N, vờ bỏ => bỏ chữ V, để sinh ba => sinh ra ba/ cha => ghép N + ỘI = NỘI.
LNHT kg nghĩ ra chữ khác, mong bạn khai sáng cho. :7obgkek:
 

nhaque

Tác Giả Đại Thần
Vươn tay lấy thứ ở ngoài xa --- VÓI
Mũ đội lên xong trắng bệch ra --- VÔI
Hấp tấp vô cùng dầu mang nặng --- VỘI
Bên "anh" vờ bỏ để sinh ba --- NỘI

Đố:
Bài thơ ở trên có 4 câu/cú (sentence) - mà ở trong đó, mỗi câu thể hiện nghĩa, hoặc ý, hoặc mô tả, của 1 từ/vựng (word).
Đó là 4 vựng gì?

VỚI
VÔI
VỘI
NỘI
@LNHT

Cảm ơn bạn đã tham gia giải đố!
Tuy nhiên, đáp án mà bạn đưa ra thì chưa trúng cả.

3 câu đầu có lẽ kg sai, chỉ còn câu thứ 4.
Bên anh = N, vờ bỏ => bỏ chữ V, để sinh ba => sinh ra ba/ cha => ghép N + ỘI = NỘI.
LNHT kg nghĩ ra chữ khác, mong bạn khai sáng cho. :7obgkek:
Dạ, không chỉ bạn @LNHT đây - mà dường như nhiều kẻ khác cũng bị lẫn ở động từ VÓI.

- Bạn ăn cơm với canh
(You used rice with soup)

- Bạn vói tay lấy cái áo
(You reached out your arm to get that shirt)

Chúc bạn... may mắn hơn ở lần sau 😛
 

LNHT

Phàm Nhân
Ngọc
14.352,66
Tu vi
0,00
Dạ, không chỉ bạn @LNHT đây - mà dường như nhiều kẻ khác cũng bị lẫn ở động từ VÓI.

- Bạn ăn cơm với canh
(You used rice with soup)

- Bạn vói tay lấy cái áo
(You reached out your arm to get that shirt)

Chúc bạn... may mắn hơn ở lần sau 😛
Từ điển Việt Việt: (vtudien.com)
Với:
nIđg.1. Vươn tay ra cho tới một vật ở hơi quá tầm tay. Vắn tay với chẳng tới kèo... (cd).
 

nhaque

Tác Giả Đại Thần
Từ điển Việt Việt: (vtudien.com)
Với:
nIđg.1. Vươn tay ra cho tới một vật ở hơi quá tầm tay. Vắn tay với chẳng tới kèo... (cd).
1. Dictionarium Anamitico-Latinum (1772, P. J. Pigneaux viết tay)
- vói lấy
- vói kêu

2. Dictionnaire Annamite - Francais [N-X] (1898, Jean Bonet - in tại Paris) - trang 442
- vói tay ra
- kêu vói

3.Dictionnaire Annamite-Francais (1898, J. F. M. Génbrel - in tại Saigon) - trang 937
- vói lấy
- vói lấy về nhà
- vói tới
- vói đến
- vói không tới
- vói thẳng cánh
- Kêu vói
- Nhảy vói lên
- Nói vói
- Ăn vói

4. TỰ VỊ AN NAM-PHA LANG SA (1877, J.M.J.) - trang 876

5. VIỆT-NAM TỰ-ĐIỂN (1931, Hội Khai-trí-tiến-đức, in tại Hanoi bởi nhà in Imprimerie Trung-Bac Tân-Van) được... tái bản lần 1 bởi Việt-Nam Văn-Hóa Hiệp Hội vào năm 1954 (VĂN MỚI) - trang 636
- vói. Đưa thẳng tay lên cao hay ra xa mà lấy vật gì: Vói tay hái quả. Nghĩa rộng: Nói với người đứng cách xa: Dặn vói. Gọi vói.
VĂN-LIỆU. - Ngắn tay vói chẳng đến trời (T-ng). -- Giơ tay vói thử trời cao thấp (X-H).

6. ĐẠI NAM QUẤC ÂM TỰ VỊ (1895, HUÌNH-TỊNH PAULUS CỦA - in tại Saigon) - trang 1172
- Vói. n. Giơ tay lên hết cánh, mà lấy vật gì.
Vói tay
Kêu vói. Ở xa mà kêu.
Nói vói. Ở xa mà nhắn nhe sự gì.
Vắn tay vói chẳng tới cao. Có câu hát tiếp rằng: Tiếc ôi là tiếc bông đào nở tươi. Lời than phận thấp hèn không cưới được chỗ giàu sang.

VÍ DỤ NHƯ VẦY CHO DỄ PHÂN BIỆT:
- Tôi VÓI tay lấy cây bút mang đi cùng VỚI mình.
 
Last edited:

mèoút

Chân Tiên Sơ Kỳ
Để nguyên vui vẻ biết bao
Thêm tờ nhận được người nào cũng vui
Kg dấu tình cảm của người
Thay sờ đêm xuống từ trời nhẹ rơi.
những chữ gì?
Mỗi bạn đoán 1 câu thôi nhé.
:D
(Trang trước còn câu đố nhé.)
hưởng
thưởng
thương
sương @mèoút
 

hoa huệ trắng

Phàm Nhân
Super-Moderator
Ngọc
437.033,96
Tu vi
0,00
Chắc do ăn hay ở ra sao đó... :p5p1om6:
HHT mù vi tính và máy móc và cả 2 món đó đều dùng cả mấy năm liền. HHT nghĩ đó là lý do. :D
Khi hết dịch HHT mời thợ đến nhà thì họ mua lại cả 2 món với giá bán ve chai và HHT mua máy vi tính mới, còn laptop cũng kg cần nữa nên kg mua. :D
 
Last edited:

Casper

Phàm Nhân
Ngọc
2.280,98
Tu vi
0,00
1. Dictionarium Anamitico-Latinum (1772, P. J. Pigneaux viết tay)
- vói lấy
- vói kêu

2. Dictionnaire Annamite - Francais [N-X] (1898, Jean Bonet - in tại Paris) - trang 442
- vói tay ra
- kêu vói

3.Dictionnaire Annamite-Francais (1898, J. F. M. Génbrel - in tại Saigon) - trang 937
- vói lấy
- vói lấy về nhà
- vói tới
- vói đến
- vói không tới
- vói thẳng cánh
- Kêu vói
- Nhảy vói lên
- Nói vói
- Ăn vói

4. TỰ VỊ AN NAM-PHA LANG SA (1877, J.M.J.) - trang 876

5. VIỆT-NAM TỰ-ĐIỂN (1931, Hội Khai-trí-tiến-đức, in tại Hanoi bởi nhà in Imprimerie Trung-Bac Tân-Van) được... tái bản lần 1 bởi Việt-Nam Văn-Hóa Hiệp Hội vào năm 1954 (VĂN MỚI) - trang 636
- vói. Đưa thẳng tay lên cao hay ra xa mà lấy vật gì: Vói tay hái quả. Nghĩa rộng: Nói với người đứng cách xa: Dặn vói. Gọi vói.
VĂN-LIỆU. - Ngắn tay vói chẳng đến trời (T-ng). -- Giơ tay vói thử trời cao thấp (X-H).

6. ĐẠI NAM QUẤC ÂM TỰ VỊ (1895, HUÌNH-TỊNH PAULUS CỦA - in tại Saigon) - trang 1172
- Vói. n. Giơ tay lên hết cánh, mà lấy vật gì.
Vói tay
Kêu vói. Ở xa mà kêu.
Nói vói. Ở xa mà nhắn nhe sự gì.
Vắn tay vói chẳng tới cao. Có câu hát tiếp rằng: Tiếc ôi là tiếc bông đào nở tươi. Lời than phận thấp hèn không cưới được chỗ giàu sang.

VÍ DỤ NHƯ VẦY CHO DỄ PHÂN BIỆT:
- Tôi VÓI tay lấy cây bút mang đi cùng VỚI mình.
Từ VỚI này là trạng từ/ phó từ mà.
Còn chữ VỚI của bạn @LNHT cho là động từ mà.
Casper tò mò thử chơi google thì thấy ngoài trang từ điển của bạn @LNHT cho còn có mấy trang khác. thí dụ trang này (tratu.coviet.vn)
Từ điển Việt - Việt
với
động từ
Vươn tay lấy vật quá tầm tay của mình. (Ý này khớp với câu bạn đố)
Với tay lấy cây viết; với mãi không tới chùm vải trên cao.
Đạt tới cái khó.
Đưa chỉ tiêu quá cao, chưa ai với tới.
Hoạt động nhằm tới khoảng cách hơi quá tầm.
Đứng ngoài cổng gọi với vào nhà.
danh từ
Chiều cao bằng một người lớn đứng thẳng.
Cây cam cao một với.
kết từ
Quan hệ liên kết chặt chẽ với nhau, có chức năng giống nhau.
Tôi với nó có họ hàng; tôi đi cùng với anh ấy.
Sự đồng thời.
Tôi về cùng với anh.
Sự vật sắp nêu là đối tượng được nói đến.
Trình đơn đề nghị với cấp trên.
Người hay sự vật sắp nêu có quan hệ trực tiếp với điều sắp nói.
Với cách làm này thì kế hoạch xong sớm hơn dự định.
Nguyên nhân của trạng thái không hay sắp nêu.
Con còn nhỏ nên mệt với nó lắm.
Phương tiện vật chất hay trừu tượng.
Với thời gian, mọi việc ngày một phát triển hơn.
Quan hệ tách rời, chống đối.
Cãi nhau với bạn; bất đồng ý kiến với đồng nghiệp.
trạng từ
Yêu cầu tha thiết một việc gì đó cho mình.
Mẹ cho con đi chợ với; Anh cố giúp tôi lần này với.
Chê bai, trách móc hoặc không hài lòng.
Chê đẹp với xấu gì nữa, cần thì cứ mua.
Tra chữ Vói:
Xem với (nghĩa 1)

Hay là trang này (tratu.soha.vn)
Với

Động từ
minus_section.jpg

vươn tay ra cố cho tới một vật ở hơi quá tầm tay của mình​

với tay lên mắc áo cao quá với không tới

đạt tới được cái khó có thể vươn tới​

"Vắn tay với chẳng tới kèo, Cha mẹ anh nghèo chẳng với được em." (Cdao)

từ biểu thị hướng của hành động, hoạt động nhằm tới một đối tượng ở một khoảng cách hơi quá tầm​

gọi với theo, nhìn với cho đến lúc đi khuất

Danh từ
minus_section.jpg

khoảng cách bằng một cánh tay vươn thẳng của người bình thường​

Còn chữ Vói:

Động từ​

(Phương ngữ)​

xem với.
Chỉ xem 2 trang đã thấy mệt rồi, Casper chỉ thử vào trang bạn @LNHT nói thì nó cho 2 từ (Với/ Vói) đều là động từ và đồng nghĩa. (Mấy câu in đậm là có sẵn, Casper chỉ copy thôi)
Như vậy có ít nhất 3 trang từ điển online cho biết 2 từ đều là động từ và đồng nghĩa. Bạn @LNHT sai vì kg cho đúng từ bạn yêu cầu thôi. Vì từ VỚI qua VÔI thì đúng là dư cái râu, phải là VÓI mới được, nhưng bạn ấy kg hề lầm khi cho động từ VỚI vì 2 từ đều là động từ và đồng nghĩa, kg nhầm giữa động từ và trạng từ.
Bạn @nhaque có nghĩ là 3 trang từ điển này cũng cho nhầm kg?
 

Những đạo hữu đang tham gia đàm luận

Top