- Ngọc
- 437.033,96
- Tu vi
- 0,00
Chắc do ăn hay ở ra sao đó...HHT rất hiểu, vì 1 thời gian dài khi bị dịch cô vít cả máy tính và laptop của HHT đều hư, phải dùng ĐTDĐ muốn phát điên...
Mong cho bạn nhanh qua được giai đoạn này.![]()
Vươn tay lấy thứ ở ngoài xa
Mũ đội lên xong trắng bệch ra
Hấp tấp vô cùng dầu mang nặng
Bên "anh" vờ bỏ để sinh ba
Đố: Bài thơ ở trên có 4 câu/cú (sentence) - mà ở trong đó, mỗi câu thể hiện nghĩa, hoặc ý, hoặc mô tả, của 1 từ/vựng (word).
Đó là 4 vựng gì?
3 câu đầu có lẽ kg sai, chỉ còn câu thứ 4.Cảm ơn bạn đã tham gia giải đố!
Tuy nhiên, đáp án mà bạn đưa ra thì chưa trúng cả.
Vươn tay lấy thứ ở ngoài xa --- VÓI
Mũ đội lên xong trắng bệch ra --- VÔI
Hấp tấp vô cùng dầu mang nặng --- VỘI
Bên "anh" vờ bỏ để sinh ba --- NỘI
Đố: Bài thơ ở trên có 4 câu/cú (sentence) - mà ở trong đó, mỗi câu thể hiện nghĩa, hoặc ý, hoặc mô tả, của 1 từ/vựng (word).
Đó là 4 vựng gì?
Cảm ơn bạn đã tham gia giải đố!
Tuy nhiên, đáp án mà bạn đưa ra thì chưa trúng cả.
Dạ, không chỉ bạn @LNHT đây - mà dường như nhiều kẻ khác cũng bị lẫn ở động từ VÓI.3 câu đầu có lẽ kg sai, chỉ còn câu thứ 4.
Bên anh = N, vờ bỏ => bỏ chữ V, để sinh ba => sinh ra ba/ cha => ghép N + ỘI = NỘI.
LNHT kg nghĩ ra chữ khác, mong bạn khai sáng cho.![]()
Từ điển Việt Việt: (vtudien.com)Dạ, không chỉ bạn @LNHT đây - mà dường như nhiều kẻ khác cũng bị lẫn ở động từ VÓI.
- Bạn ăn cơm với canh
(You used rice with soup)
- Bạn vói tay lấy cái áo
(You reached out your arm to get that shirt)
Chúc bạn... may mắn hơn ở lần sau![]()
1. Dictionarium Anamitico-Latinum (1772, P. J. Pigneaux viết tay)Từ điển Việt Việt: (vtudien.com)
Với:
nIđg.1. Vươn tay ra cho tới một vật ở hơi quá tầm tay. Vắn tay với chẳng tới kèo... (cd).
HHT mù vi tính và máy móc và cả 2 món đó đều dùng cả mấy năm liền. HHT nghĩ đó là lý do.Chắc do ăn hay ở ra sao đó...![]()
Đúng rồi nhé.
Từ VỚI này là trạng từ/ phó từ mà.1. Dictionarium Anamitico-Latinum (1772, P. J. Pigneaux viết tay)
- vói lấy
- vói kêu
2. Dictionnaire Annamite - Francais [N-X] (1898, Jean Bonet - in tại Paris) - trang 442
- vói tay ra
- kêu vói
3.Dictionnaire Annamite-Francais (1898, J. F. M. Génbrel - in tại Saigon) - trang 937
- vói lấy
- vói lấy về nhà
- vói tới
- vói đến
- vói không tới
- vói thẳng cánh
- Kêu vói
- Nhảy vói lên
- Nói vói
- Ăn vói
4. TỰ VỊ AN NAM-PHA LANG SA (1877, J.M.J.) - trang 876
5. VIỆT-NAM TỰ-ĐIỂN (1931, Hội Khai-trí-tiến-đức, in tại Hanoi bởi nhà in Imprimerie Trung-Bac Tân-Van) được... tái bản lần 1 bởi Việt-Nam Văn-Hóa Hiệp Hội vào năm 1954 (VĂN MỚI) - trang 636
- vói. Đưa thẳng tay lên cao hay ra xa mà lấy vật gì: Vói tay hái quả. Nghĩa rộng: Nói với người đứng cách xa: Dặn vói. Gọi vói.
VĂN-LIỆU. - Ngắn tay vói chẳng đến trời (T-ng). -- Giơ tay vói thử trời cao thấp (X-H).
6. ĐẠI NAM QUẤC ÂM TỰ VỊ (1895, HUÌNH-TỊNH PAULUS CỦA - in tại Saigon) - trang 1172
- Vói. n. Giơ tay lên hết cánh, mà lấy vật gì.
Vói tay
Kêu vói. Ở xa mà kêu.
Nói vói. Ở xa mà nhắn nhe sự gì.
Vắn tay vói chẳng tới cao. Có câu hát tiếp rằng: Tiếc ôi là tiếc bông đào nở tươi. Lời than phận thấp hèn không cưới được chỗ giàu sang.
VÍ DỤ NHƯ VẦY CHO DỄ PHÂN BIỆT:
- Tôi VÓI tay lấy cây bút mang đi cùng VỚI mình.
Chào mừng bạn đến với diễn đàn Bạch Ngọc Sách
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng các tính năng, mời bạn Đăng nhập hoặc Đăng ký tài khoản