Kanji | Trans | Romaji |
---|---|---|
ずっと... ずっと... 私だけの 恋でいて欲しいなんて ワガママすぎかな ? | Mãi mãi... mãi mãi... Tôi mong sao anh chỉ là tình yêu của mỗi mình tôi. Phải chăng tôi quá ích kỷ ? | Zutto zutto watashi dake no Koi de ite hoshii nante WAGAMAMA sugi kana |
ずっと... ずっと... 出逢った頃の 2人でいたいなんて 求めすぎてるかな? | Mãi mãi... mãi mãi... Tôi mong đôi ta sẽ mãi giống như lúc mình gặp nhau. Phải chăng tôi quá tham lam ? | Zutto zutto deatta koro no Futari de itai nante Motome sugiteru kana |
でもね... きっと... 君とだからそれさえ叶うような 気がする~........................................................ | Nhưng anh nè... chắc chắn... Vì ở bên anh nên tôi cảm thấy điều đó... có thể thành sự thật~ | Demo ne kitto kimi to dakara sore sae kanau you na Ki ga suru yo~......................................................... |
Hanzi | Cantonese Pinyin | Fan |
---|---|---|
誰亦能呵一呵~ 一張嘴一副面容差不多 但別要選出色一個耗盡氣力去拔河~ | Seoi jik nang ho jat ho jat zoeng zeoi jat fu min jung caa bat do daan bit jiu syun ceot sik jat go hou zeon hei lik heoi bat ho~ | Ai cũng có thể cho tôi bảo vệ yêu thương~ Dung nhan đều không khác nhau lắm Nhưng đừng chọn ra người xinh đẹp nhất Tốn công tốn sức để tranh giành~ |
怀内能躲一躲~ 力度与温度 差不多 唯独你双手握得碎我 但我享受这折磨~ | Waai noi nang do jat do~ lik dou jyu wan dou caa bat do wai duk nei soeng sau aak dak seoi ngo daan ngo hoeng sau ze zit mo~ | Bờ vai có thể nương náo~ Nhiệt độ và sức mạnh đều giống nhau Chỉ mỗi đôi tay em mới khiến trái tim tôi vỡ nát Nhưng tôi vẫn hưởng thụ sự tra tấn này |
可以说走 一早已拼命退后 想过放手 但未能够 | Ho ji syut zau jat zou ji ping ming teoi hau Soeng gwo fong sau daan mei nang gau | Có thể nói rằng trước kia tôi đã sớm dốc sức lùi bước Từng nghĩ sẽ buông tay nhưng vẫn chưa đủ quyết tâm |
怪你过份美丽 如毒蛇狠狠箍紧彼此关系 仿佛心瘾无穷无底 终于花光心计 信念也都枯萎 | Gwaai nei gwo fan mei lai jyu duk se han han ku gan bei ci gwaan hai fong fat sam jan mou kung mou dai zung jyu faa gwong sam gai seon nim jaa dou fu wai | Chỉ trách em sao quá xinh đẹp Giống như loài rắn độc quấn chặt mối quan hệ của đôi ta Tâm trí tôi sa ngã vào vẻ đẹp của em không lối thoát Cuối cùng tốn hết mưu kế, niềm tin cũng cạn khô |
怪我过份着迷 换来爱过你那各样后遗 一想起你如此精细 其他的一切没一种矜贵....... | Gwaai ngo gwo fan zyu mai wun loi ngoi gwo nei naa gok joeng hau wai jat soeng hei nei jyu ci zing sai kei taa dik jat cit mut jat zung ging gwai | Chỉ trách tôi sao quá si mê Để đổi lấy những trắc trở sau khi yêu em Nhưng mỗi khi nghĩ đến vẻ đẹp hoàn mỹ của em... Thì những thứ khác đều trở nên thấp kém |
Hanzi | Pinyin | Fan |
---|---|---|
街邊 霓虹閃爍的星點 浮現 逐漸模糊的畫面 任性的說著說著無謂謊言 不曾發現 你溫柔的臉 | Jiē biān ní hóng shǎnshuò de xīng diǎn fúxiàn zhújiàn móhú de huàmiàn rènxìng de shuōzhe shuōzhe wúwèi huǎngyán bùcéng fāxiàn nǐ wēnróu de liǎn | Ven đường ánh đèn sáng lấp lánh Những hình ảnh mơ hồ dần dần hiện ra Tôi tiếp tục nói những lời nói dối hoang đường Không hề nhận ra khuôn mặt dịu dàng của anh |
床前 擺著最愛的相片 之間 依然是那張笑臉 認真的看著看著 漸漸哽咽 就當是時間 對我的考驗 | Chuáng qián bǎizhe zuì ài de xiàngpiàn zhī jiān yīrán shì nà zhāng xiàoliǎn rènzhēn de kànzhe kànzhe jiànjiàn gěngyàn jiù dāng shì shíjiān duì wǒ de kǎoyàn | Bức ảnh tôi thích nhất đang đặt đầu giường Trong bức ảnh vẫn là khuôn mặt tươi cười ấy Tôi chăm chú nhìn nó, rồi dần dần nghẹn ngào Cứ xem như đây là thử thách mà thời gian dành cho tôi |
在雨下的瞬間 我多看了一眼 距離有多遙遠 在你身邊 在離開之前 來不及說聲抱歉 就匆匆打了個照面 | Zài yǔ xià de shùnjiān wǒ duō kànle yīyǎn jùlí yǒu duō yáoyuǎn zài nǐ shēnbiān zài líkāi zhīqián láibují shuō shēng bàoqiàn jiù cōngcōng dǎle gè zhàomiàn | Trong khoảnh khắc mưa rơi, tôi nhìn thêm một lần nữa Dù ở bên cạnh anh nhưng lại xa cách biết bao Trước lúc ra đi tôi chẳng kịp nói lời xin lỗi Đã phải vội vàng đối mặt với anh |
在雨下的瞬間 我再看你一眼 距離不再遙遠 多久之前 重溫這畫面 多想回到那一天 多懷念從前 還能否回到你身邊 | zài yǔ xià de shùnjiān wǒ zài kàn nǐ yīyǎn jù lì bù zài yáoyuǎn duōjiǔ zhīqián chóng wēn zhè huàmiàn duō xiǎng huí dào nà yītiān duō huáiniàn cóngqián hái néng fǒu huí dào nǐ shēnbiān | Trong giây phút mưa rơi, tôi nhìn anh thêm một lần nữa Khoảnh cách không còn xa xôi, trước đó bao lâu rồi Tôi nhớ lại những hình ảnh này... rất muốn quay lại ngày hôm ấy Tôi nhớ những ngày tháng xưa biết bao Phải chăng tôi vẫn có thể quay về bên anh |
床前 擺著最愛的相片 之間 依然是那張笑臉 認真的看著看著 漸漸哽咽 就當是時間 對我的考驗 | Chuáng qián bǎizhe zuì ài de xiàngpiàn zhī jiān yīrán shì nà zhāng xiàoliǎn rènzhēn de kànzhe kànzhe jiànjiàn gěngyàn jiù dāng shì shíjiān duì wǒ de kǎoyàn | Bức ảnh tôi thích nhất đang đặt đầu giường Trong bức ảnh vẫn là khuôn mặt tươi cười ấy Tôi chăm chú nhìn nó, rồi dần dần nghẹn ngào Cứ xem như đây là thử thách mà thời gian dành cho tôi |
在雨下的瞬間 我多看了一眼 距離有多遙遠 在你身邊 在離開之前 來不及說聲抱歉 就匆匆打了個照面 | zài yǔ xià de shùnjiān wǒ duō kànle yīyǎn jùlí yǒu duō yáoyuǎn zài nǐ shēnbiān zài líkāi zhīqián láibují shuō shēng bàoqiàn jiù cōngcōng dǎle gè zhàomiàn | Trong khoảnh khắc mưa rơi, tôi nhìn thêm một lần nữa Dù ở bên cạnh anh nhưng lại xa cách biết bao Trước lúc ra đi tôi chẳng kịp nói lời xin lỗi Đã phải vội vàng đối mặt với anh |
在雨下的瞬間 我再看你一眼 距離不再遙遠 多久之前 重溫這畫面 多想回到那一天 多懷念從前 還能否回到你身邊............................................. | zài yǔ xià de shùnjiān wǒ zài kàn nǐ yīyǎn jù lì bù zài yáoyuǎn duōjiǔ zhīqián chóng wēn zhè huàmiàn duō xiǎng huí dào nà yītiān duō huáiniàn cóngqián hái néng fǒu huí dào nǐ shēnbiān | Trong giây phút mưa rơi, tôi nhìn anh thêm một lần nữa Khoảnh cách không còn xa xôi, trước đó bao lâu rồi Tôi nhớ lại những hình ảnh này... rất muốn quay lại ngày hôm ấy Tôi nhớ những ngày tháng xưa biết bao Phải chăng tôi vẫn có thể quay về bên anh |
Kanji | Romaji | Trans |
---|---|---|
流れ星 ねえ~ キミは何を想ってみているの? 見つけた星 今 ボクの中で確かに輝く光 | Nagareboshi nee Kimi wa nani wo omotte miteiruno? Mitsuketa hoshi ima boku no naka de tashika ni kagayaku hikari | Sao Băng ơi~ Cậu đang suy nghĩ điều gì vậy ? Ngay lúc này, ngôi sao mà tớ đã tìm thấy đang tỏa sáng rực rỡ trong lòng tớ |
夢に描いてた場所は もう夢みたいじゃないけど 窓に映ってるボクらは似ているのかな? 君は何て言うだろうな? | Yume ni egaiteta basho wa mou yume mitai ja nai kedo Mado ni utsutteru bokura wa niteiru no kana? Kimi wa nante iu darou na? | Nơi chốn mà tớ đã vẽ ra trong giấc mơ đã không còn là mơ nữa, thế nhưng... Hình bóng đôi ta phản chiếu qua ô cửa sổ phải chăng vẫn giống như xưa ? Cậu sẽ nói gì đây ? |
願い事ひとつだけで 何処までも行ける気がした 伝えたい事も伝えきれない事も... 君はもう知ってるかな | Negaigoto hitotsu dake de doko made mo yukeru ki ga shita Tsutaetai koto mo tsutaekirenai koto mo Kimi wa mou shitteru kana | Tớ cảm thấy chỉ với một điều ước, tớ có thể đi đến bất cứ nơi nào Những điều tớ muốn nói lẫn những điều tớ không thể nói với cậu... Phải chăng cậu đã biết cả rồi? |
ねえ 心の深い場所で 今 キミを探し出したよ それはまるで一瞬の魔法 YOU STAY FOREVER | Nee kokoro no fukai basho de ima kimi wo sagashidashita yo Sore wa maru de isshun no mahou YOU STAY FOREVER | Này... Ở nơi sâu trong lòng tớ, ngay bây giờ tớ đã tìm được cậu rồi Khoảnh khắc đó như thể phép màu vậy YOU STAY FOREVER |
流れ星 今 キミは何を言おうとしていたの? 見上げた空 つないだ手 同じ未来をみつめていたい | Nagareboshi ima kimi wa nani wo iou to shiteita no? Miageta sora tsunaida te onaji mirai wo mitsumeteitai | Sao băng ơi, ngay lúc này cậu đang cố nói điều gì vậy? Tớ muốn nắm tay cậu ngước lên bầu trời, cùng nhìn về một tương lai giống nhau |
Kanji | Romaji | Trans |
---|---|---|
のびた人陰を舗道に並べ 夕闇のなかをキミと歩いてる 手を繋いでいつまでもずっと そばにいれたなら泣けちゃうくらい | Nobita kake wo hodou ni narabe Yuuyami no naka wo KIMI to aruiteru Te wo tsunaide itsuma demo zutto Soba ni ireta nara nake chaukurai | Chiếc bóng kéo dài trên vỉa hè. Em sánh bước cùng anh trong ánh hoàng hôn. Đôi ta nắm chặt tay nhau... mãi mãi... Nếu đôi ta có thể bên nhau như thế này, điều đó khiến cho em bật khóc. |
風が冷たくなって 冬の匂いがした そろそろこの街に キミと近付ける季節がくる | Kaze ga tsumetaku natte Fuyu no nioi gashita Soro soro kono machi ni KIMI to chikazukeru kisetsu ga kuru | Cơn gió trở nên lạnh lẽo Mang theo hơi thở của mùa đông Mùa (*đông) lúc em có thể đến gần anh... Sẽ sớm vào thành phố này |
今年, 最初の雪の華を 2人寄り添って眺めている この時間にシアワセがあふれだす | Kotoshi, saisho no yuki no hana wo Futari yori sotte Nagameteiru kono toki ni SHIAWASE ga afuredasu | Lúc đôi ta ở bên nhau ngắm nhìn những bông hoa tuyết đầu mùa năm nay. Hạnh phúc ngập tràn trong khoảnh khắc này |
甘えとか弱さじゃない ただ, キミを愛してる 心からそう思った | Amaeto ka yowasa ja nai Tada, KIMI wo aishiteru Kokoro kara sou omotta | Không phải là yếu đuối hay nũng nịu Chỉ là em yêu anh... Em thật lòng yêu anh |
.................................................................................... | ................................................................................. |
Kanji | Romaji | Trans |
---|---|---|
坂を越えると この町 見えなくなる あの人はまだ 私の背中を 見送っている | Saka o koeru to Kono machi mienakureru Ano hito wa mada Watashi no senaka o miokutteiru | Sau khi bước qua ngọn đồi Tôi sẽ không còn thấy thành phố này Người ấy vẫn... Đang dõi theo bóng lưng của tôi |
手を振れるほど 無邪気か 大人ならば 泣かせたりしないのに | Te o fureru hodo Mujaki ka otona naraba Nakase tari shinai noni | (Người ấy*) vẫy tay tạm biệt Thật ngây thơ, nếu anh đã lớn rồi Vậy thì đừng để cho nước mắt tuôn rơi |
花霞 いま伝えて 私の心 | Hana kasumi Ima tsutaete Watashi no kokoro | Sương Hoa ơi Ngay lúc này hãy nhắn gời tình yêu của tôi |
心配ないと伝えて 愛する人に | Shinpai nai to tsutaete Aisuru hito ni | Hãy nói với người tôi yêu thương rằng Anh đừng lo lắng |
Kanji | Romaji | Trans |
---|---|---|
紅く染まる街で 影を舗道に 描いたふたりは 何処に行ったの? | Akaku somaru machi de Kage wo hodou ni Kaita futari wa Doko ni itta no? | Trong thành phố nhuộm sắc đỏ Chiếc bóng mà đôi ta đã từng vẽ trên vỉa vè Sẽ đi về nơi đâu ? |
そっと過ぎ去ってく季節のなか 残された僕だけ… | Sotto sugisatteku kisetsu no naka Nokosareta Boku dake... | Trong những mùa lặng lẽ trôi qua Chỉ còn lại mỗi mình em... |
素直に 弱さを見せることさえできずにいた 不器用な愛だった | Sunao ni yowasa wo miseru koto sae dekizu ni ita Bukiyou na ai datta | Em không thể cho người khác thấy sự yếu đuối của mình Đó là một tình yêu vụng về |
もう一度あのときの ふたりに戻れるのならば 迷わずに君のこと 抱きしめ 離さない | Mou ichido ano toki no Dutari ni modoreru no naraba Mayowazu ni kimi no koto Dakishime Hanasa nai | Nếu đôi ta có thể quay lại thuở đó một lần nữa Thì em sẽ ôm chặt anh mà chẳng chút do dự Và không rời xa anh |
Kanji | Romaji | Trans |
---|---|---|
数え切れない程にただ キミを想い浮かべた 部屋を灯す明かりがそっと キミの面影を探す | kazoe kirenai hodo ni tada kimi wo omoi ukabeta heya wo tomosu wakari ga sotto kimi no omokage wo sagasu | Em không thể đếm hết nỗi nhớ của em dành cho anh Ánh đèn chiếu sáng căn phòng Em lặng lẽ tìm kiếm hình bóng anh |
何もかもが今色褪せて見えるこの世界に 確かなものは何もないけど 信じていたい キミとなら | Nani mo kamoga ima iroasete mieru kono sekai ni Tashika na mono wa nani mo nai kedo shinjite itai kimi to nara | Giờ đây mọi thứ trên thế gian này đã dần phai màu Dù không có điều gì là chắn chắn, thế nhưng... Khi ở bên anh em muốn tin tưởng |
例えばキミが笑うだけで 明日が見える気がした~ | tatoeba kimi ga warau dake de ashita ga mieru kigashita | Ví như, chỉ cần anh mỉm cười Em cảm thấy như mình có thể nhìn thấy Ngày Mai~ |
例えば誰か傷ついても 迷わず駆け出して 今すぐ会いにいくよ きっと | tatoeba dareka kidzutsuitemo mayowazu kake ga shite ima sugu ai ni ikuyo kitto | Ví như nếu ai đó bị tổn thương Em sẽ lập tức chạy đến gặp mà không hề do dự Em chắc chắn |
Hanzi | Pinyin | Fan |
---|---|---|
我累了就緊緊鎖住情緒 不再放任它堆積 我痛了就靜靜屏住呼吸 不給想念留餘地 | Wǒ lèile jiù jǐn jǐn suǒ zhù qíngxù bùzài fàngrèn tā duījī wǒ tòngle jiù jìng jìng píng zhù hūxī bù gěi xiǎngniàn liúyúdì | Lúc tôi mệt mỏi sẽ khóa chặt mọi cảm xúc Không để mặc nó tiếp tục chất đầy thêm nữa Lúc tôi đau đớn sẽ lặng lẽ ngừng thở Không chừa khoảng trống cho những nhớ nhung |
只是下雨時會委屈 只是想起你會哭泣 沒關係 真沒關係 | Zhǐshì xià yǔ shí huì wěiqu zhǐshì xiǎngqǐ nǐ huì kūqì méiguānxì zhēn méiguānxì | Chẳng qua khi trời mưa tôi sẽ tủi thân. Chẳng qua khi nhớ đến em tôi sẽ khóc Không sao đâu... Thật sự tôi vẫn ổn. |
我終於學會一個人彈琴 只是彈琴沒有你 我終於學會一個人做夢 只是做夢沒有你 | Wǒ zhōngyú xuéhuì yīgèrén tánqín zhǐshì tánqín méiyǒu nǐ wǒ zhōngyú xuéhuì yīgèrén zuòmèng zhǐshì zuòmèng méiyǒu nǐ | Cuối cùng tôi đã học được cách chơi đàn một mình Nhưng phải đánh lên những phím đàn mà không có em Cuối cùng tôi đã học được cách mơ một mình Thế nhưng trong giấc mơ không có em |
我依舊像從前粗心 時常會忘記星期幾 卻始終忘不掉 你看我的眼睛 | wǒ yījiù xiàng cóngqián cūxīn shí chánghuì wàngjì xīngqí jǐ què shǐzhōng wàng bù diào nǐ kàn wǒ de yǎnjīng | Tôi vẫn bất cẩn như lúc xưa Thường hay quên hôm nay là thứ mấy Lại chẳng thể quên được ánh mắt em nhìn tôi. |
穿過了熙攘的人海 想找誰能把你取代 複製你曾給過我的... 那種寵愛 | chuānguòle xīrǎng de rén hǎi xiǎng zhǎo shuí néng bǎ nǐ qǔdài fùzhì nǐ céng gěiguò wǒ de nà zhǒng chǒng'ài | Băng qua biển người vội vã. Muốn tìm một ai đó có thể thay thế em. Phỏng lại sự yêu thương em đã từng cho tôi. |
掏空了回憶的腦海 寂寞卻狠狠撲過來 措手不及 無法躲開 | tāo kōngle huíyì de nǎohǎi jìmò què hěn hěn pū guòlái cuòshǒubùjí wúfǎ duǒ kāi | Nỗi cô đơn lao vào trong tâm trí đã bị vét sạch những kỷ niệm. Tôi trở tay chẳng kịp. Không cách nào trốn tránh |
我承認是我太依賴 像個不懂事的小孩 揮霍掉我們的未來 才醒過來 | wǒ chéngrèn shì wǒ tài yīlài xiàng gè bù dǒngshì de xiǎohái huīhuò diào wǒmen de wèilái cái xǐng guòlái | Tôi thừa nhân rằng mình quá ỷ lại vào em Giống như một đứa bé thiếu hiểu biết Sau khi hoang phí hết tương lai của đôi ta Mới bừng tỉnh cơn mê |
我承認後悔了傷害 拋開你的好我的壞 直到如今學會忍耐 你不在 | wǒ chéng rèn hòuhuǐle shānghài pāo kāi nǐ de hǎo wǒ de huài zhídào rújīn xuéhuì rěnnài nǐ bù zài | Tôi thừa nhận mình hối hận rồi tổn thương. Vứt bỏ những điều tồi tệ của tôi và những điều tốt đẹp nơi em. Đến tận lúc này tôi mới học được kiên nhẫn. Nhưng em đã không còn. |
工作聯繫郵箱 | 1849005606@qq.com | ||
微博 https://www.weibo.com/u/5026560836 |
Chào mừng bạn đến với diễn đàn Bạch Ngọc Sách
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng các tính năng, mời bạn Đăng nhập hoặc Đăng ký tài khoản