Hơi vắng một chút, nhưng mình vẫn tổng kết thôi. Lần này có 3 bạn tham gia:
@Joker. @Mafia @Lăng Hiên
Bài tập lần này là trích đoạn từ trang wiki tiếng Anh về Phan Đình Phùng. Mình chọn thế này vì hầu hết chúng ta đều học lịch sử VN qua các tài liệu tiếng Việt, và do đó, học qua tài liệu tiếng Anh sẽ có cái hay riêng. Ngoài ra thì thuật ngữ lịch sử được sử dụng trong bài viết cũng không hề dễ, đòi hỏi các bạn phải tìm hiểu về lịch sử VN nói chung.
Cả 3 bạn đều không gặp rắc rối đáng kể gì với các thuật ngữ, nhưng mình vẫn cứ liệt kê ra để những thành viên khác tham khảo:
- Rebel armies: Quân khởi nghĩa. Bản thân từ "cuộc khởi nghĩa" là rebellion. Trên trang wiki tiếng Anh thì họ cũng không định nghĩa rõ ràng chữ rebellion này lắm (nó có thể được thay thế bởi các từ uprising hoặc insurrection), tuy nhiên sự khác biệt lớn nhất của khởi nghĩa (rebellion) so với cách mạng (revolution) là ở chỗ 1 cuộc cách mạng được lãnh đạo bởi một nhóm người thuộc cùng 1 đảng phái chính trị, có quan điểm rõ ràng và muốn lật đổ chính phủ lâm thời. Khởi nghĩa cũng khác với nổi dậy (revolt) ở chỗ là 1 cuộc nổi dậy thì có quy mô nhỏ. Ví dụ chữ "khởi nghĩa nông dân" mà chúng ta rất hay nghe, thì tương đương với 1 từ rất phổ biến khác trong tiếng Anh, là "peasants' revolt". Do đó các bạn cần tránh dịch word-by-word.
- Confucian court scholars: nghĩa đen là "học giả theo trường phái của Khổng Tử (Confucius)", ở đây chúng ta chỉ cần dịch là "nhà Nho" là được.
- Mandarins: Tất nhiên từ này không mang nghĩa "quả quýt" như chúng ta vẫn thường thấy. Mandarin ở đây chỉ những người ra làm quan nhờ vào việc đỗ đạt các kì thi thời xưa ở xã hội phong kiến phương Đông.
- Censorate: Cơ quan hành chính thời phong kiến, có nhiệm vụ thanh tra giám sát các quan lại khác, và can gián cả vua chúa. Nếu chỉ tra wiki tiếng Anh thì sẽ chỉ tìm được từ tiếng Trung là 御史台 - Ngự sử đài. Tuy nhiên cả 3 bạn đều dịch được thành Đô sát viện - tên đúng của cơ quan này dưới triều Nguyễn, và mình rất phấn khởi, vì các bạn đều đã rất tỉ mỉ trong việc đối chiếu.
- Regent: Quan Nhiếp chính (người tạm thời lãnh đạo đất nước trong lúc hoàng đế hiện tại còn quá nhỏ tuổi)
Nói chung các bạn đều dịch ổn, nên để tìm ra người giỏi nhất, chỉ còn cách bới lông tìm vết vậy.
Mafia có lúc dịch "rebel armies" thành "quân phiến loạn". Trong tiếng Việt thì "phiến quân" là một từ mang nghĩa xấu hoặc trung lập, trong khi chúng ta cần dùng một từ mang nghĩa tốt để nói về Phan Đình Phùng. Lăng Hiên cũng dịch thành "lực lượng nổi dậy", cũng không chính xác lắm. Joker. thì làm khá hơn, nhưng đáp án của mình là "nghĩa quân". Nghĩa trong nghĩa sĩ, nghĩa trong đạo nghĩa, chắc chắn là hợp với cụ Phan nhất rồi nhỉ? Và cũng gọn hơn so với 3 chữ "quân khởi nghĩa" của Joker. nữa.
Có 1 chỗ là "sought to expel the French". "Sought" là dạng quá khứ của "seek", với nghĩa đen là "tìm kiếm" (tương tự "find"), nhưng "seek to" thì nên hiểu là "có mục đích là". Lăng Hiên thì bỏ luôn chỗ này, Mafia thì dịch được đoạn đầu, nhưng lại dịch "expel" thành "trục xuất". Trong tiếng Việt thì từ "trục xuất" có vẻ rất ư... hiền lành, chúng ta cần một động từ mạnh hơn để thể hiện quyết tâm chống Pháp. Joker. dịch thành "đánh đuổi" và mình nghĩ thế là chuẩn nhất.
Ngoài ra còn cụm từ "Tự Đức's death". Nói về việc qua đời của một vị vua thì tiếng Việt có một từ Hán Việt khá trang trọng, đó là "băng hà". Joker. và Lăng Hiên nắm được chỗ này.
Well, xem ra lần này Joker. làm tốt nhất, xin chúc mừng bạn.