HV: Kinh lịch liễu chỉnh chỉnh nhất thiên nhất dạ, thiên phương minh thì, nhất luân hồng nhật hoãn hoãn tự đông phương thăng khởi, hưởng lượng đích anh nhân đề khốc chi thanh, đả phá liễu phất hiểu đích trữ tĩnhcho hỏi chữ thiên vương minh (天方明) trong đoạn 经历了整整一天一夜, 天方明时, 一轮红日缓缓自东方升起, 响亮的婴儿啼哭之声, 打破了拂晓的宁静. có nghĩa là gì vậy mọi người.
Cảm ơn.
Trời dần chuyển sáng/ Trời tờ mờ sáng / Trời tang tảng sáng ...
天方明时 lão thiếu một từ "thì" nên khó hiểu.
Tạm dịch: Thời gian chầm chậm trôi qua một đêm, bầu trời hửng lên, vầng mặt trời đỏ rực từ phương đông nhô lên, tiếng khóc nỉ non của trẻ nhỏ vang vang phá vỡ bầu không khí tĩnh lặng buổi sáng sớm.