Sky is mine
Phàm Nhân
Chào các bạn dịch giả.
Mình không phải là người đầu tiên đưa ra ý kiến đóng góp về chữ Nhất '一' cho các bản dịch, từng có rất nhiều người biết tiếng Trung, Hán Việt, và người đọc đưa ra ý kiến này. Bài viết sau đây xin liệt kê ra những ngữ, nghĩa chia cho các trường hợp mà từ nhất xuất hiện.
Nhất: một
Ví dụ:
[一等] nhất đẳng: loại một, hạng đầu
一面 nhất diện: Một mặt, một khía cạnh
[九死一生] cửu tử nhất sinh,
[乾坤一擲] Càn khôn nhất trịch (càn khôn quy về một mối)
百聞不如一見 Trăm nghe không bằng một thấy
不名一錢 bất danh nhất tiền
[一舉兩便] nhất cử lưỡng tiện
Nhất: không thay đổi, không khác nhau
一口氣 nhất khẩu khí (từ này vừa có nghĩa là nói một hơi, nói dông dài, vừa có nghĩa là Nỗi tức giận, oán khí trong lòng, một hơi thở - chỉ mạng sống.)
一直 nhất trực: một mạch, làm một hành động không thay đổi
一致 nhất trí
不一 bất nhất: không giống nhau
[執一] chấp nhất: Cố chấp, không thể nào thay đổi
抱一 bão nhất: trước sao sau vậy
眾口一詞: Nhiều người nhưng chỉ có một ý kiến.
一定 nhất định: đã quyết chắc, không thay đổi.
一概 nhất như:tinh khiết, không tạp nham
一氣 nhất khí: một hơi (tiếng lóng chỉ cả đám cùng làm một cái gì đó với nhau)
一一 nhất nhất: Từ đầu tới cuối không thiếu cái gì
一切 nhất thiết: đồng loạt.
Nhất: Từng
Trường hợp này xuất hiện khi từ nhất đi với 2 từ tiếp theo là từ dùng để đếm số lượng
Ví dụ:
tượng t.ư với: Nhất đóa đóa: Từng đóa
Nhất điều điều: từng đường
Nhất: tiền tố
Đây có lẽ là trường hợp rất nhiều dịch giả mắc lỗi nhất
Ví dụ đơn giản như từ: Nhất động, rất nhiều bạn sẽ dịch là hơi động, khẽ động, chấn động...
Mình xin khẳng định lại là nếu các bạn dịch từ 'nhất động' thì đã hoàn toàn sai cả về ngữ, nghĩa.
Từ nhất + động từ sau đó tới kết quả của hành động đó là 1 loại cấu trúc đặc biệt mà chỉ có câu nói bên Trung Quốc, tiếng Hán mới có, còn tiếng Việt Nam không hề có loại câu theo kiểu này. Từ nhất + hành động ở đây chỉ là một tiền tố đưa ra trước kết quả.
Có 2 cách dịch:
1 là xét văn cảnh, dịch thoát ý hành động đó ra
2. Bỏ qua và viết thẳng kết quả.
Mình không phải là người đầu tiên đưa ra ý kiến đóng góp về chữ Nhất '一' cho các bản dịch, từng có rất nhiều người biết tiếng Trung, Hán Việt, và người đọc đưa ra ý kiến này. Bài viết sau đây xin liệt kê ra những ngữ, nghĩa chia cho các trường hợp mà từ nhất xuất hiện.
Nhất: một
Ví dụ:
[一等] nhất đẳng: loại một, hạng đầu
一面 nhất diện: Một mặt, một khía cạnh
[九死一生] cửu tử nhất sinh,
[乾坤一擲] Càn khôn nhất trịch (càn khôn quy về một mối)
百聞不如一見 Trăm nghe không bằng một thấy
不名一錢 bất danh nhất tiền
[一舉兩便] nhất cử lưỡng tiện
Nhất: không thay đổi, không khác nhau
一口氣 nhất khẩu khí (từ này vừa có nghĩa là nói một hơi, nói dông dài, vừa có nghĩa là Nỗi tức giận, oán khí trong lòng, một hơi thở - chỉ mạng sống.)
一直 nhất trực: một mạch, làm một hành động không thay đổi
一致 nhất trí
不一 bất nhất: không giống nhau
[執一] chấp nhất: Cố chấp, không thể nào thay đổi
抱一 bão nhất: trước sao sau vậy
眾口一詞: Nhiều người nhưng chỉ có một ý kiến.
一定 nhất định: đã quyết chắc, không thay đổi.
一概 nhất như:tinh khiết, không tạp nham
一氣 nhất khí: một hơi (tiếng lóng chỉ cả đám cùng làm một cái gì đó với nhau)
一一 nhất nhất: Từ đầu tới cuối không thiếu cái gì
一切 nhất thiết: đồng loạt.
Nhất: Từng
Trường hợp này xuất hiện khi từ nhất đi với 2 từ tiếp theo là từ dùng để đếm số lượng
Ví dụ:
Code:
一根根 Nhất căn căn: từng cây
Nhất điều điều: từng đường
Nhất: tiền tố
Đây có lẽ là trường hợp rất nhiều dịch giả mắc lỗi nhất
Ví dụ đơn giản như từ: Nhất động, rất nhiều bạn sẽ dịch là hơi động, khẽ động, chấn động...
Mình xin khẳng định lại là nếu các bạn dịch từ 'nhất động' thì đã hoàn toàn sai cả về ngữ, nghĩa.
Từ nhất + động từ sau đó tới kết quả của hành động đó là 1 loại cấu trúc đặc biệt mà chỉ có câu nói bên Trung Quốc, tiếng Hán mới có, còn tiếng Việt Nam không hề có loại câu theo kiểu này. Từ nhất + hành động ở đây chỉ là một tiền tố đưa ra trước kết quả.
Có 2 cách dịch:
1 là xét văn cảnh, dịch thoát ý hành động đó ra
2. Bỏ qua và viết thẳng kết quả.