ayo: Quyển 4 - Tranh đoạt Trung Nguyên
Đại Phụng Đả Canh Nhân [C] - Q4 chương 1: Hậu tri năm trăm năm
Đại Phụng đã bước sang quyển 4. Sau khi Vạn Tộc Chi Kiếp ra hết đồng thời chấm dứt thời kỳ 9 tháng liên tục ngự trị nguyệt phiếu bảng Khởi Điểm, lão tác Đại Phụng quyết định gia tốc, đẩy mạnh cả về lượng và chất của truyện, tháng 2 này rất có khả năng Đại Phụng sẽ đoạt ngôi đầu bảng.
@110. Converter @120. Dịch Giả
半桶水叮当响=thùng rỗng kêu to/bán dũng thủy đinh đương hưởng
无亲无故=không quen biết/vô thân vô cố
乱糟糟=rối bời
没嫁人=chưa lập gia đình
逼数=kiêu kỳ/bức số
尖货=hàng xa xỉ/hàng hóa phiên bản giới hạn/tiêm hóa
一条 gai=một con phố/nhất điều gai
一条 gai 最靓的崽=đẹp trai nhất phố
支棱起来=lấy lại tự tin/lạc quan trở lại/chi lăng khởi lai
头七=cúng bảy ngày
独守空闺=một mình khuê phòng vắng/độc thủ không khuê
怒从心头起恶向胆边生=giận quá hóa liều (nộ tòng tâm đầu khởi ác hướng đảm biên sinh)
过足了瘾=thỏa thuê/quá túc liễu ẩn
无所不能=vạn năng/vô sở bất năng
嗑了个头=cúi lạy
接肘而来=nối đuôi mà đến/tiếp trửu nhi lai
顾不得=không có thời gian để/cố bất đắc
乌溜溜=đen láy/đen lúng liếng
黄花大闺女=hoàng hoa đại khuê nữ (gái tân)
晚节不保=cuối đời mất khí tiết
捞偏门=làm ăn bất chính/lao thiên môn
父辞子笑=phụ từ tử tiếu/cha từ mặt con cười
lsp=háo sắc/老色批 lão sắc phê
休想=đừng hòng
假以时日=nếu có thời gian/giả dĩ thì nhật
真香定律=nói trước bước không qua/chân hương định luật
诺贝尔=Nobel
被内涵=bị nói xấu sau lưng/bị nội hàm
图穷匕见=lòi kim trong bọc/đồ cùng chủy kiến (tích Kinh Kha hành thích Tần vương)
治国如烹小鲜=trị quốc như phanh tiểu tiên (trị quốc như nấu thực phẩm tươi sống, lời của Lão Tử)
为人师表=vi nhân sư biểu (nêu gương người thầy)
悲从中来=thương tâm
生人勿进=người lạ chớ lại gần
朱门酒肉臭=xa hoa phè phỡn/chu môn tửu nhục xú
出浴图=cảnh tắm rửa
红红火火=phát đạt/hồng hồng hỏa hỏa
老来得子=già rồi mới có con/lão lai đắc tử
恰饭=ăn cơm
相好=nhân tình/thân mật/thân nhau/bạn thân/yêu nhau/phải lòng/bồ/người tình
讨媳妇=cưới vợ
不请自来=không mời mà đến/bất thỉnh tự lai
剩女=nữ ế
从中斡旋=trung gian điều đình
负手而立=khoanh tay mà đứng
摧古拉朽=dễ như bẻ cành khô đốn cây mục/tồi cổ lạp hủ
揭竿起义=phất cờ khởi nghĩa
弃文从武=bỏ văn theo võ
牙酸=ghê răng
扑街=khất cái
无匹=vô bì
罪己诏=chiếu tự trách tội/tội kỷ chiếu
吃窝边草=ăn cỏ cạnh hang/cật oa biên thảo
完犊子=đi tong
屁颠颠=phục tùng/thí điên điên
久旱逢甘霖=nắng hạn gặp mưa rào/cửu hạn phùng cam lâm
虬结=cuồn cuộn
宁折不弯=thà gãy không cong
端起碗吃饭放下碗骂娘=ăn cháo đá bát/đoan khởi oản cật phạn phóng hạ oản mạ nương
智珠在握=cao thâm mạt trắc/trí châu tại ác
虎毒还不食子=hổ dữ còn không ăn thịt con/hổ độc hoàn bất thực tử
用完丢弃=vắt chanh bỏ vỏ/dụng hoàn đâu khí
天载=trời cho
接过话茬=tiếp lời
稀里哗啦=như mưa như gió/hi lý hoa lạp
撒欢=tung tăng/nhảy nhót