#561. 般若心経 (はんにゃしんぎょう)/ Bát Nhã Tâm Kinh
Thể hiện: kissaquo
摩訶般若波羅蜜多心経
ma ka han nya ha ra mi ta shin gyo
Ma Ha Bát Nhã Ba La Mật Đa Tâm Kinh
観自在菩薩 行深般若波羅蜜多時
かんじざいぼさつ ぎょうじんはんにゃはらみったじ
kan ji zai bo sa gyo jin han nya ha ra mi ta ji
Khi Quan Tự Tại Bồ Tát hành Bát Nhã ba la mật đa
照見五蘊皆空 度一切苦厄
しょうけんごうんかいくう どいっさいくやく
sho ken go on kai ku do is-sai ku yaku
Ngài chiếu rõ ngũ uẩn đều trống rỗng, độ qua tất cả khổ nạn
舎利子
しゃりし
sha rishi
Viên xá lợi tử này
色不異空 空不異色
しきふいくう くうふいしき
shiki fu i ku ku fu i shiki
Sắc chẳng khác Không, Không chẳng khác Sắc
色即是空 空即是色
しきそくぜくう くうそくぜしき
shiki soku ze ku ku soku ze shiki
Sắc tức là Không, Không tức là Sắc
受-想-行-識-亦復如是 舎利子 是諸法空相
じゅそうぎょうしきやくぶにょぜ しゃりし ぜしょほうくそう
ju so gyo shiki yaku bu nyo ze sha ri shi ze sho ho ku so
Thụ, Tưởng, Hành, Thức cũng đều như thế, Xá Lợi Tử là Tướng Không của chư pháp
不生不滅 不垢不浄
ふしょうふめつふくふじょう
fu sho fu metsu fu ku fu jo
Chẳng sinh chẳng diệt, chẳng dơ chẳng sạch
不増不減 是故空中
ふぞうふげん ぜこくうちゅう
fu zo fu gen ze ko ku chu
Chẳng thêm chẳng bớt, nên trong Không
無色 無受想行識
むしき むじゅそうぎょうしき
mu shiki mu ju so gyo shiki
Không có Sắc, không có Tưởng, Hành, Tri
無眼耳鼻舌身意 無色聲香味觸法
むげんにびぜっしんいむしきしょうこうみそくほう
mu gen ni bi ze-shin ni mu shiki sho ko mi soku ho
Không có mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, ý. Không có sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp
無眼界 乃至無意識界
むげんかいないしむいしきかい
mu gen kai nai shi mu i shiki kai
Không có nhãn giới, thậm chí không có thức giới
無無明亦 無無明盡
むむみょうやくむむみょうじん
mu mu myo yaku mu mu myo jin
Không có Vô Minh, cũng không có Vô Minh hết
乃至無老死 亦無老死盡
ないしむろうし やくむろうしじん
nai shi mu ro shi yaku mu ro shi jin
Không có già chết, cũng không có già chết hết
無苦集滅道 無智亦無得
むくしゅうめつどう むちやくむとく
mu ku shu metsu do mu chi yaku mu toku
Không có Khổ, Tập, Diệt, Đạo, không có Trí, cũng không có Đắc
以無所得故 菩提薩埵
いむしょとくこ ぼだいさつた
I mu sho toku ko bo dai sat-ta
Vì không có sở Đắc nên Bồ Đề Tát Đóa
依般若波羅蜜多故
えはんにゃはらみったこ
e han nya ha ra mi ta ko
Dựa vào Bá Nhã ba la mật đa
心無罣礙 無罣礙故
しんむけいげ むけいげこ
shin mu kei ge mu ke ge ko
Tâm không chướng ngại, vì không chướng ngại
無有恐怖 遠離一切顛倒夢想
むうくふ おんりいっさいてんどうむそう
mu u ku fu on ri is-sai ten do mu so
Nên không sợ hãi, rời xa tất cả mộng tưởng điên đảo
究竟涅槃 三世諸仏
くぎょうねはんさんぜしょぶつ
ku gyo ne han san ze sho butsu
Cuối cùng Niếp Bàn, chứ Phật ba thế
依般若波羅蜜多故 得阿耨多羅三藐三菩提
えはんにゃはらみったこ とくあのくたらさんみゃくさんぼだい
e han-nya ha ra mi ta ko toku a noku ta ra san myaku san bo dai
Nhờ vào Bát Nhã ba la mật đa nên chứng được A Nậu Đa La Tam Miểu Tam Bồ Đề
故知般若波羅蜜多
こちはんにゃはらみった
ko chi hannya ha ra mi ta
Vì biết Bát Nhã ba la mật đa
是大神咒 是大明咒
ぜだいじんしゅぜだいみょうしゅ
ze dai jin shu ze dai myo shu
Là thần chú lớn, là minh chú lớn
是無上咒 是無等等咒
ぜむじょうしゅぜむとうどうしゅ
ze mu jo shu ze mu to do shu
Là vô thượng chú, là vô đẳng đẳng chú
能除一切苦 真実不虛
のうじょいっさいくしんじつふこ
no jo is-sai ku shin jitsu fu ko
Có thể trừ hết thảy nỗi khổ, chân thật không dối
故說般若波羅蜜多咒 即說咒曰
こせつはんにゃはらみったしゅそくせつしゅわつ
ko setsu han nya hara mi ta shu, soku setsu shu watsu
Nên gọi là Bát Nhã ba la mật đa chú, nên đọc chú là:
羯諦 羯諦 波羅羯諦
ぎゃてい ぎゃてい はらぎゃてい
gya tei gya tei hara gya tei hara so gya tei
Yết Đế, Yết Đế, Ba la Yết Đế
波羅僧羯諦 菩提薩婆訶
はらぎゃてい ぼじそわか
bo ji so wa ka hannya shin gyo
Ba la tăng Yết Đế, Bồ Đề tát Bà Ha
般若心経
はんにゃしんぎょう
hannyashinkyou
Bát Nhã Tâm Kinh
Last edited: