[Dịch] Trợ giúp dịch thuật [2] - Lưu ý đăng kèm text tiếng Trung khi đặt câu hỏi

Status
Not open for further replies.

Thương Khung Chi Chủ

Kim Đan Sơ Kỳ
Super-Moderator
Dịch Giả Tử Vi
Mà thiết nghĩ không nên dịch ra kiểu kia nghe nó... bần bần thế nào ấy, giống cái Trùng sinh chi tặc hành thiên hạ đám dở hơi kia dịch ra thành Sống lại làm đạo tăc, nghe đúng bần
"Sống lại roài, giờ mình làm ăn cướp phá làng phá xóm thôi" :cuoichet:))))
 
Đa tạ đa tạ... Huynh cũng không rõ cách dùng của chữ "chi" ak :D :D :D



之 là một hư từ khá phức tạp, nó có nhiều thể dạng, nhiều nghĩa và nhiều công dụng khác nhau.

Những chức năng thường gặp như sau:

  • 2.1 之: Đại từ
Thay thế người, vật, sự việc, đứng sau động từ và làm tân ngữ cho động từ đó. Có cấu trúc là: 主語 + 動詞 + 之

Ví dụ:

今可以一土而橫具四土顯之
Jīn kěyǐ yī tǔ ér héng jù sì tǔ xiǎn zhī
Nay có thể lấy một cõi mà có thể ngang dọc bốn cõi để nêu rõ.

  • 2.2 之: Giới từ
Thường dùng để nối gia từ và đoan từ tào thành từ tổ, từ tổ này mang tính danh từ. Biểu thị quan hệ sở hữu, liên thuộc. Dịch nghĩa là “của”.

Có cấu trúc là: 加詞 + 之 + 端詞

Ví dụ:

佛之智慧
Fú zhī zhìhuì
Trí tuệ của Phật

  • 2.3 之: Trợ từ ngữ khí
Thường là tiếng đệm, không có nghĩa, thường đi sau một từ hoặc ở cuối câu biểu thị sự định đốn thường thì không dịch.

Ví dụ:

鸛之鵒之
Guàn zhī yù zhī
Chim quán chim dục.

  • 2.4 之: Liên từ
– Dùng để nối hai từ hoặc hai mệnh đề cùng loại, dịch là “và”

Ví dụ:

皇父之二子死焉
Huáng fǔ zhī èrzi sǐ yān
Hoàng phụ và hai người khác nữa chết ở đó.

  • 2.5 之: Động từ
Trong Hán cổ 之 thường giữ nhiều chức năng khác nhau như là đại từ, giới từ, trợ từ … nhưng ở đây之 lại đóng vai trò như một động từ.

Ví dụ:

晏子之魯
Yàn zǐ zhī lǔ
Án Tử chi Lỗ
 

Thương Khung Chi Chủ

Kim Đan Sơ Kỳ
Super-Moderator
Dịch Giả Tử Vi
  • 2.2 之: Giới từ
Thường dùng để nối gia từ và đoan từ tào thành từ tổ, từ tổ này mang tính danh từ. Biểu thị quan hệ sở hữu, liên thuộc. Dịch nghĩa là “của”.

Có cấu trúc là: 加詞 + 之 + 端詞
như vậy ở câu hỏi của bạn trên là ý này phải hem muội?
 

Ngân Vận

Phàm Nhân
Ngọc
44,80
Tu vi
0,00
1.Trong tay
2.Ý chỉ màu sắc vừa thuần lại rực rỡ
Sống lại cuối thời chi hệ thống nơi tay ---> Cầm hệ thống trọng sinh thời Mạt thế
Ngữ cảnh là gì vậy bạn??
Cảm ơn hai đạo hữu.

Ngữ cảnh của từ đó nè: "触目惊心的鲜血不停地流淌着, 滴落到手术台的白色棉布上, 仿佛洁白的素锦上浸染上了交缠在一起的妖冶花朵."
 
Status
Not open for further replies.

Những đạo hữu đang tham gia đàm luận

Top