[Giao Lưu] Giải nghĩa biệt hiệu của các anh hùng trong Thủy Hử

黑旋风-李逵 (Hắc Toàn Phong Lý Quỳ): Gió lốc đen Lý Quỳ (Black Storm Li Kui)

Và sau đây là một tập hợp của các “bé”:

1. 小李广-花荣(Tiểu Lý Quảng Hoa Vinh): Hoa Vinh - Lý Quảng BÉ. (Little Li Guang)

2. 小旋风-柴进 (Tiểu Toàn Phong Sài Tiến): Cơn lốc BÉ Sài Tiến (Tiny Storm)

3. 小温侯-吕方 (Tiểu Ôn Hầu Lã Phương): Ôn Hầu là tước hiệu của Lã Bố. Vậy anh này là Lã Bố BÉ! ( Lü Bu Junior, viết tắt là LüJu, chứ không phải là SuJu )

4. 毛头星-孔明 (Mao Đầu Tinh Khổng Minh): đang băn khoăn giữa hai cách dịch (ở đây không bàn chuyện đúng sai, mà chỉ bàn xem cái nào “kute” hơn mà thôi. Với lại Khổng Minh này không phải Gia Cát Lượng, vì anh này họ Khổng tên Minh, còn Khổng Minh của truyện Tam Quốc họ Gia Cát tên Lượng, cho nên tên thân mật là anh Lượng. Chứ lại tên với chả tuổi!) cách 1: Sao đầu lông Khổng Minh (dịch đúng kiểu No Star Where); cách 2: Ngôi sao bé Khổng Minh, vì “mao đầu” nghĩa là “em bé” (sao thấy vương đâu đây mùi mương 14)

5. 小霸王-周通 (Tiểu Bá Vương Chu Thông): Bá Vương là danh hiệu của Hạng Vũ, vì thế anh í sẽ là Hạng Vũ BÉ (Tiny Xiang Wu)

6. 小尉迟-孙 新 (Tiểu Úy Trì Tôn Tân): Úy Trì là tướng của Đường Thái Tông Lý Thế Dân. Anh í sẽ là Úy Trì BÉ, thế thôi.
 
Còn đây là tập hợp các loài động vật:

1. 豹子头-林 冲 (Báo Tử Đầu Lâm Xung): anh đầu báo Lâm Xung (Puma Head Lin Chong). Thế mà không tên là Hùng Tử Đầu, có phải là đầu gấu rồi không? Nhưng thôi, dùng hàng Puma thì cũng chất rồi, không biết có đi thêm Adidas hay Nike không?

2. 金钱豹子-汤隆 (Kim Tiền Báo Tử Thang Long): Nghe thì tưởng giàu lắm, nhưng chỉ là con báo mặt rỗ mà thôi.

3. 锦豹子-杨 林 (Cẩm Báo Tử Dương Lâm): Báo gấm Dương Lâm.

4. 青面兽-杨 志 (Thanh Diện Thú Dương Chí): Thú mặt xanh Dương Chí (Blue Face Beast). Con gì mặt xanh? Avatar à?

5. 赤发鬼-刘 唐(Xích Phát Quỷ Lưu Đường): Quỷ tóc đỏ Lưu Đường (Hell Boy, chuẩn nuôn, không cần chỉnh, chỉnh là hỏng!). Không chắc quỷ là động vật, nhưng cứ cho vào đây, tại nó đang một xanh một đỏ nghe hay hay.



6. 插翅虎-雷 横 (Sáp Xí Hổ Lôi Hoành): Hổ thêm cánh Lôi Hoành, còn các loại hổ khác là hổ không cánh, không biết có hổ nào là siêu mỏng hay siêu thấm không :”>

7. 笑面虎-朱 富(Tiếu Diện Hổ Chu Phú): Hổ mặt cười Chu Phú (Smiley Face Tiger). Nghe cái này lại nghĩ đến Mèo mặt khóc trong Hoàn Châu Cách Cách.

8. 锦毛虎-燕 顺 (Cẩm Mao Hổ Yến Thuận): Hổ lông gấm Yến Thuận.

9. 矮脚虎-王 英 (Nụy Cước Hổ Vương Anh): Hổ chân ngắn Vương Anh (có thể còn có Hổ chân dài, hay còn gọi là Hot Tiger, chuyên đi theo các đại gia Hổ nữa cũng nên)

9. 青眼虎-李 云 (Thanh Nhãn Hổ Lý Vân): Hổ mắt xanh Lý Vân (chắc còn con mèo mỏ đỏ đâu đây…)

10. 跳涧虎-陈 达 (Khiêu Giản Hổ Trần Đạt): Hổ nhảy qua khe Trần Đạt (lại hổ! À lần này là Hổ lọt (qua) khe. Chuyên dùng cho các em mắt xanh và chân dài ở trên.)

11. 中箭虎-丁得孙 (Trúng Tiễn Hổ Đinh Đắc Tôn): Hổ trúng tên Đinh Đắc Tôn

12. 花项虎-龚 旺 (Hoa Hạng Hổ Cung Vượng): Hổ cổ hoa Cung Vượng

13. 母大虫-顾大嫂 (Mẫu Đại Trùng Cố Đại Tẩu): Con hổ cái – chị dâu lớn họ Cố.

14. 病大虫-薛 永 (Bệnh Đại Trùng Tiết Vĩnh): đại trùng là con hổ chứ không phải con sâu to đâu. Thế nên anh này là Con hổ ốm ;))



15. 入云龙-公孙胜(Nhập Vân Long Công Tôn Thắng): Rồng trong mây Công Tôn Thắng (Dragon in the Cloud Gong Sun Sheng, anh này họ kép là Công Tôn, theo bính âm tiếng phổ thông TQ là Gong Sun, nhưng nếu đọc đúng kiểu đánh vần tiếng Việt thì các bạn có thể đọc là Cong Sun cho dễ.

16. 九纹龙-史 进 (Cửu Văn Long Sử Tiến): anh xăm chín rồng Sử Tiến (Nine Dragons Tattoo Shi Jin)

17. 混江龙-李 俊 (Hỗn Giang Long Lý Tuấn): Rồng kiếm ăn ở sông Lý Tuấn.

18. 出林龙-邹 渊 (Xuất Lâm Long Trâu Uyên): Rồng ra khỏi rừng Trâu Uyên (Dragon out of the Forest)

19. 独角龙-邹 润 (Độc Giác Long Trâu Nhuận): Rồng một sừng Trâu Nhuận. (Single Horn Dragon)



20. 两头蛇-解 珍 (Lưỡng Đầu Xà Giải Trân): Rắn hai đầu Giải Trân (Double Heads Snake, chứ không phải là Double Rich)

21. 白花蛇-杨 春 (Bạch Hoa Xà Dương Xuân): Rắn trắng đốm hoa Dương Xuân

22. 双尾蝎-解 宝 (Song Vĩ Hiệt Giải Bảo): Bọ cạp hai đuôi Giải Bảo (Double Tails Scorpion, vua bọ cạp cũng chỉ có 1 đuôi)

23. 浪里白条-张顺 (Lãng Lý Bạch Điều Trương Thuận): Cá trắng trong sóng Trương Thuận

24. 出洞蛟-童 威 (Xuất Động Giao Đồng Uy): Thuồng luồng ra khỏi động Đồng Uy (chắc cũng na ná lợn xuất chuồng)

25. 翻江蜃-童 猛 (Phan Giang Thần Đồng Mãnh): Con trai (để nấu cháo ý) bơi qua sông Đồng Mãnh, đừng thấy chữ “Thần” lại tưởng là thần thánh gì nhé!

26. 通臂猿-侯 健 (Thông Tý Viên Hầu Kiện): Vượn nhanh tay Hầu Kiện. (Rise of the Ape Planet)

27. 九尾龟-陶宗旺 (Cửu Vĩ Quy Đào Tông Vượng): Rùa chín đuôi Đào Tông Vượng.

28. 金眼彪-施 恩 (Kim Nhãn Bưu Thi Ân): Beo mắt vàng Thi Ân (con beo là con gì các bạn tự google)

29. 旱地忽律-朱贵 (Hãn Địa Hốt Luật Chu Quý): nghe tên rất khiếp, nghe cứ như tên con cháu Thành Cát t.ư Hãn hoặc là Hốt Tất Liệt không bằng ý. Cuối cùng hóa ra là Cá sấu lên bờ.

30. 白日鼠-白 胜 (Bạch Nhật Thử Bạch Thắng): Chuột ban ngày Bạch Thắng. Nếu là loại ban đêm thì nó sẽ dài và dày hơn :”>

31. 鼓上蚤-时 迁 (Cổ Thượng Tao Thời Thiên): không phải tao mày gì đâu, nó là con bọ chét trên mặt trống thôi.

金毛犬-段景住 (Kim Mao Khuyển Đoàn Cảnh Trụ): tức là con chó lông vàng vậy. Ai mua cho cậu Vàng ít bả chó đê…



Tiểu kết: ở đây liệt kê được 17 loài động vật, trong đó nhiều nhất là rồng và hổ, ngoài ra từ nguy hiểm như cá sấu, rắn, thuồng luồng cho đến nhỏ bé “kute” như chuột, bọ chét, rùa, bọ cạp,… đều có cả.


@Mạt Thế Phàm Nhân
 

Những đạo hữu đang tham gia đàm luận

Top