[ĐK Dịch] Yêu lại Sư huynh ta từ đầu.

Độc Hành

Đạo Tổ Nhân Cảnh
Administrator
*Thiên Tôn*

BsChien

Phàm Nhân
Ngọc
-69,91
Tu vi
0,00
Đoạn này dịch như này tiên hiệp có chấp nhận đc ko các cụ:
Tửu Cửu tức không chịu được chửi ầm lên:
"Quan hệ mẫu thân bọn đạo chích các ngươi, có bản lĩnh thì bước ra đây đại chiến ba trăm hiệp với bản tiên! Dùng những trò mèo mánh khóe này thì được tính là Luyện Khí sĩ gì!"
 

Mèo Bụng Phệ

Phàm Nhân
Ngọc
10.082,35
Tu vi
0,00
Đoạn này dịch như này tiên hiệp có chấp nhận đc ko các cụ:
Tửu Cửu tức không chịu được chửi ầm lên:
"Quan hệ mẫu thân bọn đạo chích các ngươi, có bản lĩnh thì bước ra đây đại chiến ba trăm hiệp với bản tiên! Dùng những trò mèo mánh khóe này thì được tính là Luyện Khí sĩ gì!"
Quan hệ mẫu thân = DKM . Hại não thế đại ca. Mà em thích đấy. :)) :)) :))
Tổ sư bố chúng bây, Mả cha chúng bây, Cả lò chúng bây, Tiên sư chúng bây
Bỏ từ "bản tiên" đi đại ca, chưa đủ láo. Thay bằng "Ông/Cụ/Bố mày" "Ông ngoại chúng bây" cho láo.
Tiên cũng là người mà, sao lại ngại.
 

lão nên sắc

Phàm Nhân
Ngọc
-7.051,05
Tu vi
0,00
Bổ sung Vietphrase Sư huynh ta
@Mèo Bụng Phệ @Vì anh vô tình @Đậu Đỏ @silanh @Ái Phiêu Diêu
@Các converter và dịch giả có thể tham khảo bổ sung vào data Vietphrase:
吐槽=châm chọc/xỉa xói/bới móc/chọc ngoáy

怼=oán đối

化不可能为可能=biến không thể thành có thể

子灵性=tinh nghịch

藏着掖着=úp úp mở mở

百思不得其解=nghĩ mãi không ra

侩子手=người mối lái

冒头=giả mạo

白吃白喝=ăn uống miễn phí

自始而终=từ đầu tới cuối

丝毫不苦=không khổ chút nào

话中有话=lời nói có ngụ ý/thoại trung hữu thoại

冒牌货=hàng nhái

张弛有度=có chừng có mực/căng chùng có độ

固本不移=bản tính khó dời/cố bản bất di

霉运=vận rủi

靠谱=phe cánh/vây cánh/bè phái

难不成=khó nói

过了火=bốc hỏa

酸涩=chua chát

相衬=cùng tông/ton sur ton

行得正坐得端=ăn ngay nói thẳng/hành vi đoan chính

怎的就=làm sao thành ra vậy

道揖=đạo bái

从不=chưa từng

弃子=kẻ bỏ đi

无畏的伤亡=thương vong bất ngờ

哥俩=hai anh chàng

一条线上串起了=một sợi dây xâu chuỗi

牵着鼻子=dắt mũi

大概率=xác suất lớn

渡水一击=qua sông mà đánh

一石数鸟=một hòn đá nhằm vài con chim

二五仔=nội gian phản đồ

操盘手=người cầm trịch

拉跨=quá tải

违和感=cảm giác không ổn/cảm giác không hài hòa

蚁多咬死象=kiến nhiều cắn chết voi

卧槽=thật không thể tin được

换而言之=nói cách khác

蓄着美髯=để râu quai nón

甩锅=đổ trách nhiệm thất bại/đổ tội vạ

背负的罪过=gánh tội lỗi

以兄弟待=đối đãi như huynh đệ

苛律=luật hà khắc

心知肚明=trong lòng biết rõ

水到就可渠成=tự nhiên nước chảy thành sông

不就是了=không phải là được rồi

沾亲带故=thân bằng cố hữu

风评=đồn thổi

清水寡汤=nước trong canh nhạt

捏弄=bịa đặt

既种苦因, 当受苦果=đã gieo gió ắt gặt bão

欲扬先抑=muốn lò xo bật lên trước tiên phải ấn xuống

此消彼长=ta được người mất

持强凌弱=ỷ mạnh hiếp yếu

横刷=quét ngang

牛啤=ngưu bức (lợi hại)

劣徒=đồ đệ tồi

大过一切=lớn hơn hết thảy

躁得慌=vội phát hoảng

憋屈=nghẹn khuất

滴水不露=nước nhỏ giọt không lộ/thâm tàng bất lộ

由盛而衰=từ thịnh đến suy

别扯=chớ nói dóc

都快吓哭=sém chút sợ phát khóc

算计不过=tính kế không hơn

经不起=không chịu được

遍听=nghe khắp

何关=có liên quan gì

吓破了胆=dọa vỡ mật

白用=dùng miễn phí

蹭课=học nhờ (chực)

天塌地陷=trời sập đất sụt

无他=không thể khác

瞧不上=không thèm nhìn

得与失之间=giữa được và mất

背道近魔=bội đạo cận ma/phản đạo nhập ma

两不相欠=hai bên không thiếu nợ nhau

互抵=bù trừ nhau

狠角=ngoan độc nhân vật

搞懂=làm rõ

直言直语=trực ngôn trực ngữ/nói thẳng nói thật

避而不见=trốn mất tăm

低喃=thấp giọng

头铁=cứng đầu

对于错=đúng với sai

是与非=thị (có) và phi (không)

是非对错=thị phi đúng sai

反复交织=phức tạp đan xen

对与错=đúng và sai

是非=thị phi

搞不明白=không làm rõ được

没两步=không được mấy bước

瞪了眼=trừng mắt nhìn

见过=xin chào

对父女=cặp cha và con gái

老槽= châm chọc/xỉa xói/bới móc/chọc ngoáy

嫁出去=gả đi/xuất giá

一毛一样=giống nhau như đúc

酒饱肉足=no đủ rượu thịt/cơm no rượu say

鬃发=lông bờm

扯着嗓子=gân cổ họng

多得是=rất hiếm có đấy

带起一溜烟尘=cuốn theo một đám bụi mù

见不得光=không thấy ánh sáng

不起=không nổi

城隍井=giếng thành hoàng

肉涮=thịt nhúng

拥簇=vây quanh

头角峥嵘=khí chất xuất chúng

止啼=nín khóc

凑向前=tiến lên trước

面儿=mặt mũi

闭着眼批=nhắm mắt phê chuẩn

从此之后=từ đó về sau

黑着脸=xầm mặt

留着络腮大胡子=để râu quai nón rậm

那算了, 当我没提此事=thôi bỏ đi, coi như ta chưa từng nêu việc này

可尽皆如此=nhưng tất cả đều như thế

衣材料=vải vóc quần áo

上岗=đảm nhiệm cương vị

稳妥起见=để ổn thỏa

拐了个大弯=quẹo khúc cong lớn

相绊=vướng chân

当如何=làm thế nào

白忙活=công toi

背锅=người gánh chịu tội vạ thay

魂飞湮灭=hồn phi phách tán/hồn tan thành mây khói/hồn phi yên diệt

拿捏着戏腔=dùng giọng phường tuồng

水货=hàng trôi nổi

好巧不巧=vừa khéo

违和=không hài hòa

打得有来有往=đánh tới đánh lui

喘粗气=thở hổn hển

活劈=chém chết

扫中=quét trúng

你们给我等着=các ngươi đợi ta

一声声=liên thanh

屁颠屁颠=nối đuôi nhau

一处处=nơi nơi

一堆堆=hàng đống

一缕缕=hàng luồng

一只只=rất nhiều

上岗=đảm nhiệm cương vị

一摞摞=hàng chồng
 
Last edited:

Vì anh vô tình

Vấn Đạo
Dịch Giả Trường Sinh
Ngọc
-2.349,08
Tu vi
17,00
Đoạn này dịch như này tiên hiệp có chấp nhận đc ko các cụ:
Tửu Cửu tức không chịu được chửi ầm lên:
"Quan hệ mẫu thân bọn đạo chích các ngươi, có bản lĩnh thì bước ra đây đại chiến ba trăm hiệp với bản tiên! Dùng những trò mèo mánh khóe này thì được tính là Luyện Khí sĩ gì!"
Huynh chém ghê thế :yob96:
 

Những đạo hữu đang tham gia đàm luận

Top