Ưa Khẩu Nghiệp Nhất 4rum
Phàm Nhân
Tổng hợp những từ tưởng giống mà không giống trong tiếng Việt - Trước đó mình có dẫn link khá nhiều lần, nhưng chắc không tiện cho mọi người xem, nên mình sẽ tổng hợp vào đây luôn.
★ Vị ★
- Vị tha: Chữ "vị" này có nghĩa là vì, bởi vì, giúp cho, chữ Hán viết là 為, cũng có thể viết là 爲. Nghĩa gốc của chữ "vị" này là "làm", sau lại thêm nhiều nghĩa nữa tuỳ theo tình huống sử dụng. "Vị tha" là vì người khác mà làm, biết nghĩ cho người khác, có thể hy sinh lợi ích của mình vì người khác gọi là vị tha. Đây chính là chữ "vị" trong vị kỷ, thiên vị, vị lợi, vị nhân sinh,...
- Vị trí: Chữ "vị" này có nghĩa là chỗ, nơi, cái chỗ ngồi của mình gọi là vị. Do đó mà có các từ "địa vị", "tước vị", mở rộng nghĩa dùng để chỉ người. Chữ Hán viết là 位. "Vị trí" là chỗ đặt để, chỗ đứng, cũng dùng để chỉ địa vị, vai trò, như "vị trí của ngành nông nghiệp". Đây cũng là chữ "vị" trong an vị, bài vị, chư vị, cương vị, định vị, đơn vị, học vị, kế vị, quý vị, tại vị, thoái vị,...
- Vị lai: Chữ "vị" này có nghĩa chưa, cái gì chưa xảy đến gọi là vị, chữ Hán viết là 未. "Vị lai" là chưa đến, như "biết rõ quá khứ vị lai" là biết rõ chuyện đã qua và chuyện còn chưa đến. Đây chính là chữ "vị" trong vị hôn phu, vị hôn thê, vị thành niên,...
- Vị ngữ: Chữ "vị" này có nghĩa là bảo, báo cho biết, nói với, gọi là, chữ Hán viết là 謂. "Vị ngữ" là một phần chính yếu của câu, nói cho biết hoạt động, tính chất, trạng thái... của câu. Đây chính là chữ "vị" trong vị chi.
- Vị dịch: Chữ "vị" này có nghĩa là bao tử, dạ dày, ở các loài chim thì gọi là mề, chữ Hán viết là 胃. "Vị dịch" (cũng dùng "dịch vị") là chất nước do dạ dày tiết ra. Đây là chữ "vị" trong khai vị (ta thường hiểu là món mở đầu kích thích vị giác, nhưng cũng được hiểu là món khai mở dạ dày).
- Vị giác: Lưỡi nếm được gọi là vị, hứng thú với cái gì cũng gọi là vị. Mùi cũng dùng là vị, như "quái vị" là mùi lạ, "xú vị" là mùi thối. Chữ Hán viết là 味. "Vị giác" là (thần kinh) cảm nhận được độ ngon dở của thức ăn thức uống. Đây là chữ "vị" trong cao lương mỹ vị, gia vị, hậu vị, hương vị, khẩu vị, phẩm vị, phong vị, thi vị, thú vị, t.ư vị, vô vị, ý vị.
Và còn một số chữ "vị" ít phổ biến nữa mà tụi mình không kể ra đây. Trong tiếng Việt, những chữ "vị" này dù viết (bằng chữ Quốc ngữ) và đọc giống nhau nhưng về mặt ngữ nghĩa thì hoàn toàn không giống nhau.
----------
#chúngtakhônggiốngnhau
Photo by Anshu A on Unsplash
Nguồn: Ngày Ngày Viết Chữ

★ Vị ★
- Vị tha: Chữ "vị" này có nghĩa là vì, bởi vì, giúp cho, chữ Hán viết là 為, cũng có thể viết là 爲. Nghĩa gốc của chữ "vị" này là "làm", sau lại thêm nhiều nghĩa nữa tuỳ theo tình huống sử dụng. "Vị tha" là vì người khác mà làm, biết nghĩ cho người khác, có thể hy sinh lợi ích của mình vì người khác gọi là vị tha. Đây chính là chữ "vị" trong vị kỷ, thiên vị, vị lợi, vị nhân sinh,...
- Vị trí: Chữ "vị" này có nghĩa là chỗ, nơi, cái chỗ ngồi của mình gọi là vị. Do đó mà có các từ "địa vị", "tước vị", mở rộng nghĩa dùng để chỉ người. Chữ Hán viết là 位. "Vị trí" là chỗ đặt để, chỗ đứng, cũng dùng để chỉ địa vị, vai trò, như "vị trí của ngành nông nghiệp". Đây cũng là chữ "vị" trong an vị, bài vị, chư vị, cương vị, định vị, đơn vị, học vị, kế vị, quý vị, tại vị, thoái vị,...
- Vị lai: Chữ "vị" này có nghĩa chưa, cái gì chưa xảy đến gọi là vị, chữ Hán viết là 未. "Vị lai" là chưa đến, như "biết rõ quá khứ vị lai" là biết rõ chuyện đã qua và chuyện còn chưa đến. Đây chính là chữ "vị" trong vị hôn phu, vị hôn thê, vị thành niên,...
- Vị ngữ: Chữ "vị" này có nghĩa là bảo, báo cho biết, nói với, gọi là, chữ Hán viết là 謂. "Vị ngữ" là một phần chính yếu của câu, nói cho biết hoạt động, tính chất, trạng thái... của câu. Đây chính là chữ "vị" trong vị chi.
- Vị dịch: Chữ "vị" này có nghĩa là bao tử, dạ dày, ở các loài chim thì gọi là mề, chữ Hán viết là 胃. "Vị dịch" (cũng dùng "dịch vị") là chất nước do dạ dày tiết ra. Đây là chữ "vị" trong khai vị (ta thường hiểu là món mở đầu kích thích vị giác, nhưng cũng được hiểu là món khai mở dạ dày).
- Vị giác: Lưỡi nếm được gọi là vị, hứng thú với cái gì cũng gọi là vị. Mùi cũng dùng là vị, như "quái vị" là mùi lạ, "xú vị" là mùi thối. Chữ Hán viết là 味. "Vị giác" là (thần kinh) cảm nhận được độ ngon dở của thức ăn thức uống. Đây là chữ "vị" trong cao lương mỹ vị, gia vị, hậu vị, hương vị, khẩu vị, phẩm vị, phong vị, thi vị, thú vị, t.ư vị, vô vị, ý vị.
Và còn một số chữ "vị" ít phổ biến nữa mà tụi mình không kể ra đây. Trong tiếng Việt, những chữ "vị" này dù viết (bằng chữ Quốc ngữ) và đọc giống nhau nhưng về mặt ngữ nghĩa thì hoàn toàn không giống nhau.
----------
#chúngtakhônggiốngnhau
Photo by Anshu A on Unsplash
Nguồn: Ngày Ngày Viết Chữ