Chú Ý Trợ giúp dịch thuật

Status
Not open for further replies.

CCD

Phàm Nhân
Ngọc
1,78
Tu vi
0,00
Code:
自古以来, 无数英才俊杰在这里叱咤风云
Tự cổ dĩ lai, vô sổ anh tài tuấn kiệt tại giá lý sất trá phong vân

Dùng từ gì để tả cho hợp các huynh!
Sất trá phong vân (叱咤风云): quát, gầm lên thì khiến mây gió nổi lên. Chỉ uy lực cực lớn | khí thế ngất trời; khí phách vang dội; khí thế hào hùng; oai phong một cõi; rung chuyển trời đất; mạnh mẽ vô cùng
Theo từ điển thì cái đó nghĩa là rung chuyển trời đất/ rung trời chuyển đất. (Lạc Việt)

Còn từ gần nghĩa với nó tra được trên từ điển của khựa là: khí tráng sơn hà, khí thế bàng bạc.

Còn được định nghĩa là để chỉ về sự ca ngợi, hình dung những người có lực ảnh hưởng cực lớn.

Mà mình nghĩ chém thành: Từ xưa đến nay, vô số anh hùng hào kiệt ở nơi đây tung hoành thiên hạ thì nghe xui tai hơn:violin:
Ờ. Vì nó có từ nơi đây tức là có khoanh vùng rồi nên từ thiên hạ đi kém không hợp lắm.
có thể bỏ đi, hoặc

anh hùng hào kiệt nổi danh tại đây.
 

CCD

Phàm Nhân
Ngọc
1,78
Tu vi
0,00
Code:
道袍无声微动, 那人转过身子, 那一刻一股山风从他身侧猛然吹进窗子, "呜" 的一声盘旋而动, 仿佛天地山峰忽地一震, 云海生涛, 卷起三尺波浪, 让人衣物猎猎飞舞, 有出尘临云之心, 有俯览天下之意.


Đạo bào vô thanh vi động, na nhân chuyển quá thân tử, na nhất khắc nhất cổ sơn phong tòng tha thân trắc mãnh nhiên xuy tiến song tử, "Ô" đích nhất thanh bàn toàn nhi động, phảng phật thiên địa sơn phong hốt địa nhất chấn, vân hải sinh đào, quyển khởi tam xích ba lãng, nhượng nhân y vật liệp liệp phi vũ, hữu xuất trần lâm vân chi tâm, hữu phủ lãm thiên hạ chi ý.

Help! :dead:

Thêm cái này nữa
Code:
这些日子里他每天都是餐风露宿,
Giá ta nhật tử lý tha mỗi thiên đô thị xan phong lộ túc,

Xan Phong Lộ Túc nghĩa là gì, có từ nói tiếng việt giống nghĩa nó không :lasao:
hữu xuất trần lâm vân chi tâm: t.ư tưởng/vẻ xuất trần; rời trần lên mây/ thoát tục
hữu phủ lãm thiên hạ chi ý: ~ cư cao lâm hạ, trên cao cúi nhìn thiên hạ; bễ nghễ/cao ngạo nhìn thiên hạ
 

CCD

Phàm Nhân
Ngọc
1,78
Tu vi
0,00
Cầu trợ giúp.
HV: Đả thung giá chủng sự phát sinh đích tần suất bất năng toán cao, đãn thị dã tuyệt bất đê. Giá thị yếu khán chủ quản trấn đốc đích thái độ, giả như thị nhất vị tĩnh nhãn bế nhãn đích trấn đốc, na bộ hạ tựu phóng tâm đại đảm đích khứ đả thung, trám đáo tiễn liễu, hoàn hội hữu nhất phân hiếu kính cấp trấn đốc. Khả, than thượng liễu tần phi giá dạng đích trấn đốc, đả thung tựu biến thành liễu ngận nguy hiểm đích sự nhi. . . Nhất hướng tự ngã cảm giác lương hảo, giác đắc chính nghĩa cảm phân phân chung hội bạo bằng đích tần phi, ngận yếm ác'Đả thung' .
Trung: 打桩这种事发生的频率不能算高, 但是也绝不低. 这是要看主管镇督的态度, 假如是一位睁眼闭眼的镇督, 那部下就放心大胆的去打桩, 赚到钱了, 还会有一份孝敬给镇督. 可, 摊上了秦飞这样的镇督, 打桩就变成了很危险的事儿. . . 一向自我感觉良好, 觉得正义感分分钟会爆棚的秦飞, 很厌恶'打桩' .
"Đả thung" là một danh từ chỉ một hành động gán tội đòi tiền trực tiếp. Ai vi phạm giao thông bị bắt thì biết rồi đấy.
Uhm. Đả thung để chỉ những hành động lợi dụng công việc, chức năng của mình để kiếm tiền phi pháp.

..., đã thung liền/lập tức trở thành chuyện rất nguy hiểm... Là người luôn (tự) cảm thấy (bản thân) thấy tốt đẹp/trong sạch, (tinh thần) chính nghĩa luôn tràn đầy từng phút từng giây nên Tần Phi cực chán ghét Đả thung
 

McLaren

Phàm Nhân
Ngọc
23,14
Tu vi
0,00
Thánh ơi, hiện lên giúp con!

Code:
灵霄天栩
HV: Linh tiêu thiên hủ

Full text:
Code:
 	"灵霄天栩洗灵池果然就在那里..." 陇家老祖一见那山谷和银色光柱, 狂笑一声, 二话不说的就化为一道长虹的激垩射而去.
HV: "Linh tiêu thiên hủ tẩy linh trì quả nhiên tựu tại na lí..." Lũng gia lão tổ nhất kiến na sơn cốc hòa ngân sắc quang trụ, cuồng tiếu nhất thanh, nhị thoại bất thuyết đích tựu hóa vi nhất đạo trường hồng đích kích ác xạ nhi khứ.

----------

Thánh cắt nghĩa cho con cụm từ Linh Tiêu Thiên Hủ với, co tra 4 quyển từ điển mà vẫn chưa rõ ý của nó. It nhất thì mỗi tên riêng đều có một khái niệm nhất định chứ. :gomo:
 

CCD

Phàm Nhân
Ngọc
1,78
Tu vi
0,00
Thánh ơi, hiện lên giúp con!

Code:
灵霄天栩
HV: Linh tiêu thiên hủ

Full text:
Code:
 	"灵霄天栩洗灵池果然就在那里..." 陇家老祖一见那山谷和银色光柱, 狂笑一声, 二话不说的就化为一道长虹的激垩射而去.
HV: "Linh tiêu thiên hủ tẩy linh trì quả nhiên tựu tại na lí..." Lũng gia lão tổ nhất kiến na sơn cốc hòa ngân sắc quang trụ, cuồng tiếu nhất thanh, nhị thoại bất thuyết đích tựu hóa vi nhất đạo trường hồng đích kích ác xạ nhi khứ.

----------

Thánh cắt nghĩa cho con cụm từ Linh Tiêu Thiên Hủ với, co tra 4 quyển từ điển mà vẫn chưa rõ ý của nó. It nhất thì mỗi tên riêng đều có một khái niệm nhất định chứ. :gomo:
Tìm không ra bởi vì text đó sai.
灵霄天柱!洗灵池果然就在那里
Linh tiêu thiên trụ! Tẩy linh trì quả nhiên tựu tại na lý
 

M.Hoo

Phàm Nhân
Ngọc
50,00
Tu vi
0,00
Code:
已能看到一座大城的轮廓耸立于前,
dĩ năng khán đáo nhất tọa đại thành đích luân khuếch tủng lập vu tiền

Help! :dead:

Cái này nữa
Code:
吃用之物
cật dụng chi vật
 

luyenchuong

Phàm Nhân
Ngọc
36,75
Tu vi
0,00
Code:
已能看到一座大城的轮廓耸立于前,
dĩ năng khán đáo nhất tọa đại thành đích luân khuếch tủng lập vu tiền

Help! :dead:

Cái này nữa
Code:
吃用之物
cật dụng chi vật
Lão xem lại bộ QT của mình, ta thấy nó dịch cũng khá rõ nghĩa rồi mà:
VD:
已能看到一座大城的轮廓耸立于前,
Đã có thể chứng kiến một tòa Đại Thành hình dáng đứng vững tại trước,

吃用之物: Ăn dùng vật
 

M.Hoo

Phàm Nhân
Ngọc
50,00
Tu vi
0,00
Lão xem lại bộ QT của mình, ta thấy nó dịch cũng khá rõ nghĩa rồi mà:
VD:
已能看到一座大城的轮廓耸立于前,
Đã có thể chứng kiến một tòa Đại Thành hình dáng đứng vững tại trước,

吃用之物: Ăn dùng vật

:nghingo: Mình dịch không phải convert, mình cần từ tiếng việt để diễn tả, còn cái "Ăn dùng vật" bạn hiểu là cái gì không?? riêng mình là mình chẳng hiểu rồi đó :thodai:
 

CCD

Phàm Nhân
Ngọc
1,78
Tu vi
0,00
Code:
已能看到一座大城的轮廓耸立于前,
dĩ năng khán đáo nhất tọa đại thành đích luân khuếch tủng lập vu tiền

Help! :dead:

Cái này nữa
Code:
吃用之物
cật dụng chi vật
đã có thể nhìn thấy hình dáng một (tòa) đại thành sừng sững phía trước

những thứ cần cho cuộc sống/sinh hoạt (đồ ăn uống, mặc, phí dụng)
(trước mắt không nghĩ ra được cụm từ nào gọn hơn)
 
Status
Not open for further replies.

Những đạo hữu đang tham gia đàm luận

Top