- Đã bao giờ bạn đọc truyện convert mà gặp phải những cái tên nghe rất "quái thai" ki,niếp,tằng..
- Đã bao giờ bạn đọc truyện Lịch sử Quân sự mà gặp phải tên danh nhân lịch sử nhưng bạn không thể nhận ra?? Ví dụ như Giả Hủ/Cổ Hủ, Quan Sách/Quan Tác, Tiết Bảo Thoa/Tiết Bảo Sai, Giả Bảo Ngọc/Cổ Bảo Ngọc, Tiều Cái/Triều Cái, Lệnh Hồ Xung/Lệnh Hồ Trùng, Đặng Ngải/Đặng Ngả, Trưởng Tôn/ Trường Tôn, Đàm Đài/ Đàm Thai...?
- Họ Lã, họ Doãn, họ Thẩm, họ Tăng... bạn nhận thấy là họ của bản thân mình khi dịch thì đều bị đổi thành Lữ, Duẫn, Tằng...???
- Đã bao giờ bạn convert truyện mà gặp phải tình trạng có những chữ mà phần mềm convert của bạn không dịch được???
- Và đặc biệt là khi bạn thấy có converter mắc những lỗi trên, bạn nhắc nhở, nhưng đáp lại bạn chỉ là những câu trả lời cứng đầu, chống chế, khinh bỉ, dè bỉu bạn!?
- sau đây là Một số từ phiên âm cần chỉnh sửa (vẫn đang cập nhật):
賈=cổ => 賈=giả (âm "cổ" nghĩa là thương nhân gần như không sử dụng ngày nay, còn âm "giả" chỉ họ Giả thường xuyên được sử dụng)
詁=cổ => 詁=hỗ (người Việt đọc là "hỗ")
彧=vực => 彧=úc (từ chỉ có một âm "úc")
钱=tiễn => 钱=tiền (chữ "tiền" chỉ tiền bạc thông dụng hơn)
皎=kiểu => 皎=hiệu (người Việt đọc là "hiệu")
呂=lữ => 呂=lã (người Việt đọc là "Lã")
吕=lữ => 吕=lã (người Việt đọc là "Lã")
湼=nát => 湼=niết (người Việt đọc là "niết bàn")
聂=niếp => 聂=nhiếp (họ Nhiếp)
蹑=niếp => 蹑=nhiếp (âm "nhiếp" phổ biên)
骀=thai => 骀=đài
鳙=dong => 鳙=dung (người Việt đọc là "dung")
鄘=dong => 鄘=dung (người Việt đọc là "dung")
庸=dong => 庸=dung (người Việt đọc là "dung")
蓉=dong => 蓉=dung (người Việt đọc là "dung")
慵=thung => 慵=dung (người Việt đọc là "dung")
镕=dong => 镕=dung (người Việt đọc là "dung")
熔=dong => 熔=dung (người Việt đọc là "dung")
鏞=dong => 鏞=dung (người Việt đọc là "dung")
鎔=dong => 鎔=dung (người Việt đọc là "dung")
傭=dong => 傭=dung (người Việt đọc là "dung")
墉=dong => 墉=dung (người Việt đọc là "dung")
镛=dong => 镛=dung (người Việt đọc là "dung")
榕=dong => 榕=dung (đọc là Dung trong tên riêng, âm "dong" chỉ cây si/cây đa)
佣=dong => 佣=dung (người Việt đọc là "dung")
蹑=niếp => 蹑=nhiếp (âm "nhiếp" phổ biến)
躡=niếp => 躡=nhiếp (âm "nhiếp" phổ biến)
纵=túng = 纵=tung (sai chính tả)
轤=lô => 轤=lư (thói quen đọc)
锤=chuy => 锤=chùy (thói quen đọc, trên từ điển không có âm "chuy")
盧=lô => 盧=lư (họ này trong người Việt là họ Lư)
瀘=lô => 瀘=lư (các bản dịch đều dịch tên địa danh là Lư)
泸=lô => 泸=lư (giản thể của chữ trên)
廬=lô => 廬=lư (chữ này không có âm "lô)
卢=lô => 卢=lư (chữ này chỉ họ Lư, âm "lô" là âm cổ không dùng)
延=duyên => 延=diên (người Việt ít đọc chữ này là "duyên" mà quen đọc là "diên")
垆=lô => 垆=lư (do thói quen đọc: "lư xá"...)
磯=ki => 磯=ky (chính tả: chữ "y" đi đằng sau "k", "l", "qu")
磯=ki => 磯=ky (tương tự chữ trên)
萁=ki => 萁=ky (tương tự chữ trên)
羁=ki => 羁=ky (tương tự chữ trên)
畸=ki => 畸=cơ (người Việt đọc là "cơ")
羈=ki => 羈=cơ (người Việt đọc là "cơ")
朞=ki => 朞=cơ (người Việt đọc là "cơ")
璣=ki => 璣=cơ (người Việt đọc là "cơ")
譏=ki => 譏=cơ (người Việt đọc là "cơ")
讥=ki => 讥=cơ (người Việt đọc là "cơ")
幾=ki => 幾=cơ (người Việt đọc là "cơ")
機=ki => 機=cơ (người Việt đọc là "cơ")
璣=ki => 璣=cơ (người Việt đọc là "cơ")
箕=ki => 箕=cơ (người Việt đọc là "cơ")
玑=ki => 玑=cơ (người Việt đọc là "cơ")
机=ki => 机=cơ (người Việt đọc là "cơ")
钗=sai => 钗=thoa (chữ này không có âm nào đọc là "sai" cả)
狁=duẫn => 狁=doãn (tiếng Việt/Hán Việt không có chữ "duẫn")
尹=duẫn => 尹=doãn (tiếng Việt/Hán Việt không có chữ "duẫn")
允=duẫn => 允=doãn (tiếng Việt/Hán Việt không có chữ "duẫn")
沈=trầm => 沈=thẩm (chữ này đọc là "thẩm")
澄=rừng => 澄=trừng (đơn giản là sai chính tả)
干=kiền => 干=càn/cán/can (chữ này không có âm nào đọc là "kiền" cả)
霸=phách => 霸=bá (âm "bá" phổ biến hơn quá nhiều)
霹=phích => 霹=tích (người Việt đọc là "tích")
蔚=úy => 蔚=uất (tên địa danh là Uất)
蔚=úy => 蔚=uất (tên địa danh là Uất)
拖=tha => 拖=đà (sử dụng trong các truyện về Tam Quốc)
鬧=nháo => 鬧=náo (thói quen đọc: "náo động", "huyên náo")
拏=noa => 拏=nã (thói quen dịch: "cầm nã thủ")
郦=ly => 郦=lịch (họ Lịch)
眙=dị => 眙=di (tên địa danh, chỉ với ai convert truyện Tam Quốc)
褚=trử => 褚=chử (họ này ở Việt Nam là họ Chử)
曾=tằng => 曾=tăng (chỉ họ Tăng, không có họ Tằng)
索=tác => 索=sách (chữ này không có âm nào đọc là "tác" cả)
冲=trùng => 冲=xung (người Việt đọc là "xung")
箭=tiền => 箭=tiễn (chữ ngày chỉ đọc là "tiễn")
治=trì => 治=trị (chữ này đọc là "trị")
蒋=tương => 蒋=tưởng (họ Tưởng, chắc là lỗi chính tả)
甯=nịnh => 甯=ninh (họ Ninh, lỗi chính tả)
邬=ổ => 邬=ô (họ Ô, tương tự)
艾=ngả => 艾=ngải (chữ này đọc là "ngải/nghệ", chắc là người tạo viết thiếu chữ "i")
喈=dê => 喈=giai (chữ này dùng đặt tên người là Giai, còn khi để hai chữ cạnh nhau thì đọc là Dê Dê)
辟=ích => 辟=tịch (chắc là sai chính tả)
耶=da => 耶=gia (thói quen dịch trong tiếng Việt)
仑=lôn => 仑=luân (đơn giản là Côn Luân nghe quen hơn)
Nguồn : tàng thư viện
trên đây là 1 số từ mà ta hay gặp khi update name, các converter chú ý
@aluco @kudu @Thiết Huyết @LOLOTICA @trucnb @mosquito @phuongxo @bachng @trongkimtrn @Mạcly @Diệp Thiên Di @Sakura_kudo @Phàm Nhân