Một trong những điểm yếu của học sinh VN là vốn từ vựng ít ỏi, do ít khi chịu đọc sách. Và nếu có, thì hầu hết là đọc sách giáo khoa tiếng Anh VN. Hậu quả là vốn từ của ai cũng như ai. Trong bài viết trước mình đã có nói qua rằng các giám khảo đánh giá chất lượng bài thi của bạn dựa vào sự nổi trội so với bài thi của thí sinh khác. Vậy thì, nếu bạn cũng chỉ quanh quẩn dùng những từ ngữ mà ai cũng biết, thì chắc chắn là bạn không qua được mốc 6.0.
Dưới đây mình sẽ liệt kê một số từ ngữ bị giám khảo IELTS đánh giá là "overused words", nghĩa là, những từ này không được tính vào điểm cộng của tiêu chí Lexical Resource.
1. Comfortable: Đây là từ bị thí sinh VN lạm dụng nhiều nhất. Thực ra thì từ này cũng có khá nhiều cách sử dụng:
Lời khuyên của mình là hạn chế dùng từ comfortable, trừ khi bạn muốn dùng lớp nghĩa thứ 4 và 5. Cách thức đơn giản nhất là thay thế comfortable bằng những từ đồng nghĩa:
2. Convenient: Cũng bị giám khảo ghét ngang với comfortable. Từ này có 2 lớp nghĩa chính:
3. Very: Thực ra người bản xứ cũng sử dụng từ này khá nhiều. Vấn đề là thí sinh VN lười học từ mới, thành ra cứ phang chữ "very" này vô tội vạ, đôi chỗ còn sai nghĩa. Vis dụ:
4. Good/bad: Hai từ này được giám khảo đánh giá vào loại "kindergarten level", tức là trẻ con mẫu giáo nó cũng nói được. Thí sinh IELTS hầu hết là sinh viên trở lên, và do đó mức đòi hỏi cũng phải khác.
Để tăng số lượng cách diễn đạt thì tốt nhất là bạn nên dùng một quyển từ điển đồng nghĩa/trái nghĩa. Ví dụ khi bạn gõ từ "good" vào trang thesaurus.com:
5. That's a good/interesting/tricky question: Nhiều thí sinh hay dùng câu nói này để câu giờ khi gặp một câu hỏi không lường trước. Vấn đề là câu này nhiều khi mang hàm ý kiểu như "lời khen của thầy giáo dành cho học sinh". Chưa kể việc nếu bạn cứ lặp đi lặp lại câu này trong suốt bài thi, thì sẽ làm cho giám khảo rất khó chịu, vì chắc chắn không có chuyện cả 20 câu hỏi đều "interesting".
Dưới đây là một vài mẫu câu tương tự nên tránh, vì học sinh VN đã lạm dụng chúng quá nhiều rồi:
Bạn nên quên hết các câu diễn đạt loằng ngoằng như trên, và tìm cách câu giờ cho đúng điệu hơn:
6. Moreover: Đây là liên từ hay được dùng để nối 2 câu lại với nhau. Ngoài việc nó bị lạm dụng quá nhiều ra, thì "moreover" là một từ khá trang trọng (formal), trong khi tiêu chí của văn nói là suồng sã (informal).
Bạn nên tránh sử dụng những từ tương tự với moreover: additionally, furthermore... Tốt nhất là dùng những từ căn bản nhất:
Dưới đây mình sẽ liệt kê một số từ ngữ bị giám khảo IELTS đánh giá là "overused words", nghĩa là, những từ này không được tính vào điểm cộng của tiêu chí Lexical Resource.
1. Comfortable: Đây là từ bị thí sinh VN lạm dụng nhiều nhất. Thực ra thì từ này cũng có khá nhiều cách sử dụng:
- Nói về 1 thứ đồ vật làm bạn thoải mái khi mặc chúng: These new shoes are not very comfortable.
- Cảm thấy thư giãn về mặt thể xác: The patient is comfortable after his operation.
- Tự tin: He's more comfortable with computers than with people.
- Có đủ tiền để mua sắm: He makes a comfortable living.
- Một chiến thắng dễ dàng: 4-0! Such a comfortable win.
- What a comfortable bed! (Đúng)
- I am very comfortable with this bed. (Sai. Cấu trúc "to be comfortable with" phải đi với lớp nghĩa thứ 3).
Lời khuyên của mình là hạn chế dùng từ comfortable, trừ khi bạn muốn dùng lớp nghĩa thứ 4 và 5. Cách thức đơn giản nhất là thay thế comfortable bằng những từ đồng nghĩa:
- a comfortable bed - a cozy bed
- I'm comfortable - I feel relaxed.
- He isn't comfortable with people - He is nervous when being near many people.
2. Convenient: Cũng bị giám khảo ghét ngang với comfortable. Từ này có 2 lớp nghĩa chính:
- Chỉ một sự việc có vẻ dễ thực hiện: It's very convenient to pay by credit card.
- Dễ dàng để đi từ nơi này đến nơi khác: The hotel is convenient to the beach.
3. Very: Thực ra người bản xứ cũng sử dụng từ này khá nhiều. Vấn đề là thí sinh VN lười học từ mới, thành ra cứ phang chữ "very" này vô tội vạ, đôi chỗ còn sai nghĩa. Vis dụ:
- It is very freezing out there! (Sai ở chỗ freezing là tính từ mạnh, nên không cần very nữa)
- My car is very faster than yours. (Very không đi với so sánh hơn kém. Có thể thay bằng "a lot" hoặc "much")
- Very few people know that.
- I'm not very impressed. (= I'm completely not impressed.)
- They wanted the very best quality.
- At last he had his very own car.
- Mario said the very same thing. (=Mario said the exact same thing).
- a very small toy figure
- a tiny toy figure
- a miniature sized figure.
4. Good/bad: Hai từ này được giám khảo đánh giá vào loại "kindergarten level", tức là trẻ con mẫu giáo nó cũng nói được. Thí sinh IELTS hầu hết là sinh viên trở lên, và do đó mức đòi hỏi cũng phải khác.
Để tăng số lượng cách diễn đạt thì tốt nhất là bạn nên dùng một quyển từ điển đồng nghĩa/trái nghĩa. Ví dụ khi bạn gõ từ "good" vào trang thesaurus.com:

5. That's a good/interesting/tricky question: Nhiều thí sinh hay dùng câu nói này để câu giờ khi gặp một câu hỏi không lường trước. Vấn đề là câu này nhiều khi mang hàm ý kiểu như "lời khen của thầy giáo dành cho học sinh". Chưa kể việc nếu bạn cứ lặp đi lặp lại câu này trong suốt bài thi, thì sẽ làm cho giám khảo rất khó chịu, vì chắc chắn không có chuyện cả 20 câu hỏi đều "interesting".
Dưới đây là một vài mẫu câu tương tự nên tránh, vì học sinh VN đã lạm dụng chúng quá nhiều rồi:
- It is my personal opinion that...
- Personally, I would have to say that...
- I am of the opinion that it depends on...
- To be honest, I personally believe that...
- Frankly,...
Bạn nên quên hết các câu diễn đạt loằng ngoằng như trên, và tìm cách câu giờ cho đúng điệu hơn:
- Well...
- Hmm, give me a few seconds.
- Wow, let me think about that.
- I’ve never thought about that before.
- That was a tough one.
- I guess...
- I don't have much experience on this, but I suppose...
6. Moreover: Đây là liên từ hay được dùng để nối 2 câu lại với nhau. Ngoài việc nó bị lạm dụng quá nhiều ra, thì "moreover" là một từ khá trang trọng (formal), trong khi tiêu chí của văn nói là suồng sã (informal).
Bạn nên tránh sử dụng những từ tương tự với moreover: additionally, furthermore... Tốt nhất là dùng những từ căn bản nhất:
- And (từ này được dân bản xứ dùng rất nhiều, đơn giản vì tiện. Càng cố thay bằng từ hiếm thì càng làm bài nói của bạn kì quặc)
- Also
Last edited: