[Dịch] Trợ giúp dịch thuật [2] - Lưu ý đăng kèm text tiếng Trung khi đặt câu hỏi

Status
Not open for further replies.

Tuyền Uri

Phàm Nhân
Ngọc
-152,50
Tu vi
0,00
Cùng Ma tộc hoàn toàn trái ngược , [hữu|có] dực giả [là|làm] đê cấp thần tộc , Như ngày khiến , [là|làm] nhị dực ngày khiến , Tứ dực ngày khiến , Lục dực ngày khiến , Bát dực ngày khiến .

   Vô dực [là|làm] cao cấp thần tộc , Phân nhất tới cửu cấp , Một bậc đại địa chi thần , Nhị cấp bầu trời chi thần , Tam cấp tinh thần chi thần , Tứ cấp ngân [nguyệt|tháng] chi thần , Ngũ cấp diệu [nhật|ngày] chi thần , Lục cấp vũ trụ chi thần , Thất cấp hồng hoang chi thần , Bát cấp hỗn độn chi thần , Cửu cấp thiên thần .
Dịch hộ em khó hiểu quá ạ :tuki:
 

Vivian Nhinhi

Thái Ất Thượng Vị
Đệ Nhất Converter Tháng 6
Ngọc
293,36
Tu vi
5.727,52
Cùng Ma tộc hoàn toàn trái ngược , [hữu|có] dực giả [là|làm] đê cấp thần tộc , Như ngày khiến , [là|làm] nhị dực ngày khiến , Tứ dực ngày khiến , Lục dực ngày khiến , Bát dực ngày khiến .

   Vô dực [là|làm] cao cấp thần tộc , Phân nhất tới cửu cấp , Một bậc đại địa chi thần , Nhị cấp bầu trời chi thần , Tam cấp tinh thần chi thần , Tứ cấp ngân [nguyệt|tháng] chi thần , Ngũ cấp diệu [nhật|ngày] chi thần , Lục cấp vũ trụ chi thần , Thất cấp hồng hoang chi thần , Bát cấp hỗn độn chi thần , Cửu cấp thiên thần .
Dịch hộ em khó hiểu quá ạ :tuki:
Khiếp quá. Ngày khiến là cái gì vậy trời. Có hán việt không em? Quẳng luôn đây nào. Ta hiểu nhưng mấy cái danh từ riêng thì không đoán nổi chữ nào.
 

†Ares†

Hợp Thể Trung Kỳ
Cùng Ma tộc hoàn toàn trái ngược , [hữu|có] dực giả [là|làm] đê cấp thần tộc , Như ngày khiến , [là|làm] nhị dực ngày khiến , Tứ dực ngày khiến , Lục dực ngày khiến , Bát dực ngày khiến .

   Vô dực [là|làm] cao cấp thần tộc , Phân nhất tới cửu cấp , Một bậc đại địa chi thần , Nhị cấp bầu trời chi thần , Tam cấp tinh thần chi thần , Tứ cấp ngân [nguyệt|tháng] chi thần , Ngũ cấp diệu [nhật|ngày] chi thần , Lục cấp vũ trụ chi thần , Thất cấp hồng hoang chi thần , Bát cấp hỗn độn chi thần , Cửu cấp thiên thần .
Dịch hộ em khó hiểu quá ạ :tuki:
Dự cái thiên khiến là thiên "sử", trong ấy "sử" lại nhầm từ "sứ"

Ngược với ma tộc, những kẻ có cánh thuộc thần tộc cấp thấp, gọi là thiên sứ. Thiên sứ chia thành thiên sứ hai cánh, thiên sứ bốn cánh, thiên sứ sáu cánh là thiên sứ tám cánh.

Thần tộc cấp cao không có cánh, chia làm cấp một đến cấp chín. Cấp một là thần dưới mặt đất, cấp hai là thần trên trời, cấp ba là thần của các vì sao, cấp bốn là thần của mặt trăng, cấp năm là thần mặt trời, cấp sáu là thần vũ trụ, cấp bảy là thần hồng hoang, cấp tám là thần hỗn độn, còn cấp chín là thiên thần.
 

Tuyền Uri

Phàm Nhân
Ngọc
-152,50
Tu vi
0,00
Dự cái thiên khiến là thiên "sử", trong ấy "sử" lại nhầm từ "sứ"

Ngược với ma tộc, những kẻ có cánh thuộc thần tộc cấp thấp, gọi là thiên sứ. Thiên sứ chia thành thiên sứ hai cánh, thiên sứ bốn cánh, thiên sứ sáu cánh là thiên sứ tám cánh.

Thần tộc cấp cao không có cánh, chia làm cấp một đến cấp chín. Cấp một là thần dưới mặt đất, cấp hai là thần trên trời, cấp ba là thần của các vì sao, cấp bốn là thần của mặt trăng, cấp năm là thần mặt trời, cấp sáu là thần vũ trụ, cấp bảy là thần hồng hoang, cấp tám là thần hỗn độn, còn cấp chín là thiên thần.

Cao đẳng Ma tộc lấy ma dực bình cấp, Nhị dực hồng ma, Tứ dực hoàng ma, Lục dực lam ma, Bát dực lục ma, Thập dực thanh ma, Mười hai dực tử ma, Thập tứ dực ngân ma, Mười sáu dực kim ma, Mười tám dực ngày ma . :008: giúp uri cho trót a
 
Cao đẳng Ma tộc lấy ma dực bình cấp, Nhị dực hồng ma, Tứ dực hoàng ma, Lục dực lam ma, Bát dực lục ma, Thập dực thanh ma, Mười hai dực tử ma, Thập tứ dực ngân ma, Mười sáu dực kim ma, Mười tám dực ngày ma . :008: giúp uri cho trót a

Ma tộc cấp cao lấy/dùng/dựa vào ma dực để xét cấp bậc: Hai cánh hồng ma, bốn cánh hoàng ma, sáu cánh lam ma, tám cánh lục ma, mười cánh thanh ma, mười hai cánh tử ma, mười bốn cánh ngân ma, mười sáu cánh kim ma, mười tám cánh thiên ma.

Dịch từ VP ra khó lắm, lại thiếu chính xác nữa vì không tra đc từ điển :chaothua:
 

Lạc Như

Phàm Nhân
Ngọc
-150,00
Tu vi
0,00
anh chị giúp em mấy câu này với ạ
- Đây là tên nick 爱你的仓鼠粑粑 em edit là Chuột Lang Ba Ba Yêu Dấu Của Ngươi có đúng không ạ?
- Với cho em hỏi trong đoạn bên dưới [ 撒比吃药 ] thì cái này nghĩa là gì vậy ạ? Và câu này 找到合适的就从了吧!? Với 2 từ 卧槽 này thì nên edit làm sao ạ? Em tìm mãi mà chẳng ra a
爱你的仓鼠粑粑: 你倒是缩啊!

弥幽: [ 撒比吃药 ] 要冷静! 要镇定! 找到合适的就从了吧!

爱你的仓鼠粑粑: 乖.

爱你的仓鼠粑粑下线了.

卧槽还有比他粑粑更不负责任的爸爸吗?

em xin cảm ơn nhiều lắm ạ
 
Last edited:

†Ares†

Hợp Thể Trung Kỳ
anh chị giúp em mấy câu này với ạ
- Đây là tên nick 爱你的仓鼠粑粑 em edit là Chuột Lang Ba Ba Yêu Dấu Của Ngươi có đúng không ạ?
- Với cho em hỏi trong đoạn bên dưới [ 撒比吃药 ] thì cái này nghĩa là gì vậy ạ? Và câu này 找到合适的就从了吧!? Với 2 từ 卧槽 này thì nên edit làm sao ạ? Em tìm mãi mà chẳng ra a
爱你的仓鼠粑粑: 你倒是缩啊!

弥幽: [ 撒比吃药 ] 要冷静! 要镇定! 找到合适的就从了吧!

爱你的仓鼠粑粑: 乖.

爱你的仓鼠粑粑下线了.

卧槽还有比他粑粑更不负责任的爸爸吗?

em xin cảm ơn nhiều lắm ạ
仓鼠 hình như là hamster hoặc chuột đất vàng, còn chuột lang là con khác cơ em
"Hamster ba ba yêu dấu của con", hoặc "Hamster bố thân yêu" thôi

撒比吃药 = đầu lắc như cắn thuốc, chỉ 1 cái emoticon trong khi chat

你倒是缩啊= con không sợ quá mà quên hết đấy chứ/con không run đến mức teo cả não đấy chứ

找到合适的就从了吧: khéo nói một chút là được thôi ạ

卧槽 = mẹ kiếp, mẹ nó chứ, trời ạ, ối trời ơi v.v... (một câu than thở không bằng lòng ngắn)
 
Status
Not open for further replies.

Những đạo hữu đang tham gia đàm luận

Top